Zitad 200
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
ZITAD 200
Thành phần | Quetiapine 200mg, tá dược vừa đủ 1 viên |
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén |
Công dụng - Chỉ định
ZITAD 200 chứa Quetiapine, một thuốc chống loạn thần không điển hình. Quetiapine và chất chuyển hóa norquetiapine tác động lên các thụ thể serotonin và dopamine trong não. Tác dụng đối kháng với thụ thể serotonin mạnh hơn dopamine, giúp giảm triệu chứng tâm thần phân liệt và nguy cơ tác dụng phụ ngoại tháp thấp hơn thuốc chống loạn thần điển hình.
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng tâm thần phân liệt.
- Kiểm soát cơn hưng cảm cấp tính hoặc hỗn hợp trong rối loạn lưỡng cực.
- Điều trị cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm không đáp ứng với thuốc đơn trị liệu.
- Điều trị rối loạn lo âu toàn thể.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,5 giờ. Sinh khả dụng cao (có thể đến 100%).
- Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể, liên kết protein huyết tương 83%.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua phân.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng tùy thuộc vào từng bệnh nhân và chỉ định. Đối với bệnh nhân suy gan, liều khởi đầu nên là 50mg/ngày.
Chỉ định | Liều lượng |
---|---|
Điều trị tâm thần phân liệt | Ngày 1: 300mg; Ngày 2 trở đi: 600mg (liều khuyến cáo: 600mg/ngày, hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng). |
Cơn hưng cảm (rối loạn lưỡng cực) | Liều khởi đầu 300mg/ngày, có thể hiệu chỉnh 400-800mg/ngày. |
Cơn trầm cảm (rối loạn lưỡng cực) | 300mg/ngày |
Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực | 300-800mg/ngày (tùy đáp ứng) |
Trầm cảm lớn (hỗ trợ) | Ngày 1-2: 50mg; Hiệu quả với 150-300mg/ngày. |
Rối loạn lo âu toàn thể | Ngày 1-2: 50mg; tăng liều tùy đáp ứng. |
Cách dùng: Uống với nước, không nhai, nghiền hoặc bẻ viên. Nên uống trước khi ăn khoảng 1 giờ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phối hợp với thuốc ức chế enzym cytochrom P450 3A4 (như thuốc kháng nấm azol, thuốc ức chế HIV protease, clarithromycin, erythromycin).
Tác dụng phụ
Rất thường gặp (>1/10): Rối loạn nội tiết, tăng triglycerid, tăng cân, giảm HDL, tăng cholesterol toàn phần, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, hội chứng cai thuốc.
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu trung tính, tăng cảm giác thèm ăn, ý nghĩ/hành vi tự tử, loạn vận ngôn, nhịp tim nhanh, hồi hộp, nhìn mờ, hạ huyết áp tư thế đứng, khó thở, rối loạn tiêu hóa, tăng transaminase huyết thanh, phù ngoại biên, suy nhược nhẹ, sốt, kích thích.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Giảm tiểu cầu, thiếu máu, quá mẫn, đái tháo đường, giảm natri huyết, co giật, hội chứng chân không yên, ngất, khó nuốt, viêm mũi.
Tương tác thuốc
Thuốc gây cảm ứng enzym gan (phenytoin, carbamazepine) có thể làm giảm nồng độ Quetiapine. Thận trọng khi phối hợp với thuốc kéo dài khoảng QT hoặc gây mất cân bằng điện giải. Có thể gây dương tính giả trong xét nghiệm methadone.
Lưu ý thận trọng
- Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Theo dõi nguy cơ tự tử, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử co giật.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Không dùng cho bà mẹ đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, an thần, tử vong (trong một số trường hợp).
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin Quetiapine
Quetiapine là một thuốc chống loạn thần không điển hình có hiệu quả trong điều trị các triệu chứng của tâm thần phân liệt, bao gồm cả triệu chứng dương tính và âm tính. Nghiên cứu cho thấy Quetiapine cũng hiệu quả trong điều trị trầm cảm lưỡng cực cấp tính và có tác dụng phòng ngừa tái phát.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này