Zhekof-80

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27458-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
80
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Video

ZHEKOF-80

Thông tin sản phẩm

ZHEKOF-80 là thuốc hạ huyết áp chứa hoạt chất chính là Telmisartan 80mg. Thuốc được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác; phòng ngừa biến cố tim mạch và giảm tử vong.

Thành phần

Hoạt chất Telmisartan 80 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

ZHEKOF-80 được sử dụng để:

  • Điều trị tăng huyết áp (có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác).
  • Phòng ngừa biến cố tim mạch và giảm tử vong (cần chú ý đến tiền sử bệnh lý mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên, cũng như tổn thương cơ quan đích ở bệnh nhân đái tháo đường type 2).

Dược động học

Telmisartan được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn trong đường tiêu hóa. Nó được chuyển hóa trong gan thành một chất chuyển hóa có hoạt tính cao gấp đôi so với telmisartan gốc. Telmisartan và chất chuyển hóa của nó được chủ yếu liên kết với protein trong huyết tương. Telmisartan không được chuyển hóa bởi hệ thống enzym CYP450. Nó được chủ yếu thải trừ qua đường tiểu và một phần qua phân. Thời gian bán hủy của telmisartan là khoảng 24 giờ, cho phép uống một lần mỗi ngày.

Dược lực học

Telmisartan là thuốc ức chế thụ thể angiotensin II, hoạt động bằng cách ức chế sự kích hoạt của thụ thể angiotensin II. Angiotensin II là một chất hoạt động mạnh trong hệ thống Renin-angiotensin-aldosterone (RAAS), giúp tăng huyết áp bằng cách co thắt mạch máu và tăng sản xuất aldosterone (một hormone giúp giữ nước và muối trong cơ thể). Bằng cách ức chế hoạt động của angiotensin II, Telmisartan giúp giảm huyết áp bằng cách làm giãn mạch máu và giảm sự giữ nước và muối trong cơ thể. Ngoài ra, Telmisartan còn có tác dụng chống viêm, chống oxy hóa và cải thiện sức khỏe tim mạch.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều khuyến cáo đối với người lớn là 40 mg/lần/ngày (½ viên), tuy nhiên chỉ cần liều 20 mg/lần/ngày (¼ viên) đối với một số bệnh nhân. Điều trị tăng huyết áp bằng Telmisartan thường chỉnh liều sau 1 tháng, khi không kiểm soát được huyết áp ở liều ban đầu cần đến nhiều tháng để có thể kiểm soát được huyết áp đồng thời tránh tác dụng phụ của thuốc. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid ở các bệnh nhân không đáp ứng với đơn trị liệu. Liều dự phòng biến cố tim mạch khuyến cáo là 1 viên/ lần/ngày. Telmisartan không được sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi, đối với suy thận và suy gan cần điều chỉnh liều theo hướng dẫn cụ thể.

Cách dùng

Uống thuốc một lần mỗi ngày. Không cần phải uống thuốc cùng với bữa ăn vì việc ăn chỉ làm giảm hiệu quả hấp thu của thuốc.

Chống chỉ định

Không sử dụng ZHEKOF-80 trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với telmisartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Suy thận nặng (nồng độ creatinin huyết >250 micromol/lít hoặc Kali huyết >5 mmol/lít hoặc Clc <30 ml/phút).
  • Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 ml/phút/1,73 m3) khi kết hợp với thuốc chứa aliskiren.
  • Suy gan nặng hoặc tắc mật.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng ZHEKOF-80 bao gồm (tần suất có thể khác nhau tùy người): rối loạn thị giác, khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, ỉa chảy, chảy máu dạ dày - ruột, đau lưng, đau và co thắt cơ, nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất, kích động, lo lắng, chóng mặt, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính, ban da, mày đay, ngứa, giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn, viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, tăng kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết, mệt mỏi, đau đầu, phù, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt, phù mạch.

Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Aliskiren Không được dùng phối hợp ở bệnh nhân đái tháo đường
Thuốc lợi tiểu Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan
Warfarin Dùng trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu
Thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta-adrenergic Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của các thuốc này
Thuốc lợi tiểu giữ kali Có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của telmisartan
Thuốc NSAID Có thể gây rối loạn hoặc suy chức năng thận
Corticosteroid Giảm tác dụng hạ huyết áp
Lithium Có thể làm tăng nồng độ huyết thanh và độc tính lithium
Digoxin Làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng: Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch đến thận duy nhất có nguy cơ tăng huyết áp mạnh và suy thận khi sử dụng telmisartan, đặc biệt khi kết hợp với những thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosteron. Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân bị suy chức năng thận khi sử dụng telmisartan. Không nên sử dụng telmisartan ở bệnh nhân mới ghép thận. Mất nước làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức, cần điều chỉnh trước khi sử dụng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ sau khi bắt đầu điều trị. Việc ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron có thể dẫn đến phong bế kép hệ này, gây thay đổi chức năng thận ở những bệnh nhân nhạy cảm, đặc biệt khi kết hợp với các thuốc có ảnh hưởng tới hệ này. Giới hạn sự phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron trong một số trường hợp cụ thể cùng với việc theo dõi chức năng thận. Việc sử dụng telmisartan ở bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát không hiệu quả. Cần đặc biệt chú ý đối với bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn, như các thuốc giãn mạch khác. Telmisartan cần thận trọng sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch và rối loạn chuyển hóa porphyrin. ZHEKOF chứa mannitol và có thể gây nhuận tràng nhẹ. Sử dụng thuốc cần cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc để tránh chóng mặt, choáng váng hoặc ngủ lơ mơ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Telmisartan không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ và chống chỉ định từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì có thể gây tổn hại cho thai. Khi phát hiện có thai, nên ngừng sử dụng thuốc càng sớm càng tốt. Telmisartan cũng không được sử dụng trong thời kỳ cho con bú vì không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nếu đang sử dụng telmisartan trong thời kỳ cho con bú, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Xử trí quá liều

Biểu hiện quá liều: chóng mặt, rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp quá mức, suy thận cấp và tăng creatinin huyết thanh. Xử trí: Điều trị bao gồm theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Telmisartan Không thể loại bỏ Telmisartan bằng thẩm tách máu và có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Than hoạt có thể được sử dụng trong điều trị quá liều. Cần theo dõi điện giải và nồng độ creatinin trong huyết thanh thường xuyên và đặt người bệnh nằm ngửa và truyền tĩnh mạch Dung dịch nước muối sinh lý nếu xảy ra hạ huyết áp.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thông tin thêm về Telmisartan

Telmisartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn angiotensin II, một hormone gây co mạch và làm tăng huyết áp, từ đó giúp làm giảm huyết áp. Telmisartan cũng có thể có các tác dụng có lợi khác đối với tim mạch.

Ưu điểm

  • Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống, thuận tiện mang theo.
  • Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp (đơn trị liệu hoặc phối hợp); phòng ngừa biến cố tim mạch và giảm tử vong.
  • Telmisartan là thuốc chẹn thụ thể angiotensin đầu tiên cho thấy vai trò đầy hứa hẹn trong việc giảm nguy cơ tim mạch ở những bệnh nhân có nguy cơ cao và cải thiện tình trạng kháng Insulin (IR) tốt hơn so với các thuốc cùng nhóm khác.

Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
  • Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ