Zavedos 5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Đang cập nhật
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Xuất xứ:
Pháp
Đơn vị kê khai:
Pfizer

Video

Zavedos 5mg

Thông tin sản phẩm

Zavedos 5mg là dung dịch pha tiêm chứa hoạt chất Idarubicin hydrochloride, được sử dụng trong điều trị ung thư.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Idarubicin hydrochloride 5mg/lọ
Tá dược Vừa đủ

Dạng bào chế: Dung dịch pha tiêm

Công dụng - Chỉ định

Zavedos 5mg ức chế sự tổng hợp acid nucleic, có tác dụng chống lại bệnh bạch cầu tủy. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

  • Người lớn bị bệnh bạch cầu tủy cấp tính (AML), đã hoặc chưa từng điều trị, có tái phát hoặc kháng thuốc.
  • Trẻ em cần điều trị đầu tay AML kết hợp với Cytarabine.
  • Người lớn hoặc trẻ em bị bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (ALL) tái phát.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Bạch cầu tủy cấp tính (AML):

  • Người lớn: 12mg/m² diện tích bề mặt cơ thể trong 3 ngày (kết hợp với cytarabine) hoặc 8mg/m² trong 5 ngày (dùng đơn độc).
  • Trẻ em: 10-12mg/m² trong 3 ngày (kết hợp với cytarabine).

Bạch cầu lymphoblastic cấp tính (ALL) (dùng đơn độc):

  • Người lớn: 12mg/m² trong 3 ngày.
  • Trẻ em: 10mg/m² trong 3 ngày.

Cách dùng

Tiêm tĩnh mạch bởi nhân viên y tế.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Idarubicin hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Nhiễm trùng khó kiểm soát.
  • Bệnh cơ tim hoặc nhồi máu cơ tim.
  • Ức chế tủy xương kéo dài.
  • Đã điều trị với liều tích lũy Idarubicin hydrochloride và/hoặc anthracyclines và anthracenedione trước đó.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Phổ biến:

  • Nhiễm trùng
  • Thiếu máu
  • Giảm bạch cầu
  • Loạn sản tủy
  • Chán ăn
  • Rối loạn nhịp tim
  • Viêm tĩnh mạch
  • Xuất huyết
  • Nôn
  • Buồn nôn
  • Tiêu chảy
  • Xuất huyết tiêu hóa
  • Tăng men gan
  • Rụng tóc
  • Nước tiểu đỏ
  • Sốt
  • Đau đầu

Ít gặp:

  • Ban đỏ
  • Tăng sắc tố da
  • Viêm mô tế bào
  • Viêm đường tiêu hóa
  • Thuyên tắc huyết khối
  • Nhồi máu cơ tim
  • Xuất huyết não
  • Tăng acid uric
  • Mất nước
  • Bệnh bạch cầu thứ phát

Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Thuốc chẹn kênh canxi Tăng độc tính tim mạch
Vaccine sống giảm độc lực Tăng nguy cơ nhiễm virus
Cyclosporin A Tăng nồng độ Idarubicinol, tăng độc tính

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế.
  • Nguy cơ ức chế tủy xương, suy tủy.
  • Theo dõi các triệu chứng bệnh bạch cầu thứ phát.
  • Theo dõi nhịp tim, bất thường điện tâm đồ.
  • Nguy cơ thoát mạch, xơ vữa tĩnh mạch.
  • Nguy cơ vô sinh ở nam giới.
  • Nước tiểu đỏ trong 1-2 ngày sau dùng thuốc là bình thường.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Không sử dụng nếu đang mang thai.
  • Không sử dụng nếu đang cho con bú.

Xử trí quá liều

Liều cao có thể gây độc tính tim cấp tính và suy tủy. Theo dõi bệnh nhân, điều trị triệu chứng hỗ trợ.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 25 độ C. Sau khi pha chế, bảo quản ở nhiệt độ thường (24 giờ) hoặc 2-8 độ C (48 giờ).

Dược lực học

Idarubicin là anthracycline, xen kẽ DNA, gây đứt gãy DNA và ngăn cản sự phát triển tế bào. Nó tương tác với enzyme topoisomerase II và ức chế tổng hợp acid nucleic. Hiệu quả hơn daunorubicin trong chống lại bệnh bạch cầu và u lympho (theo nghiên cứu trên động vật). Chất chuyển hóa Idarubicinol cũng có tác dụng chống khối u và ít độc tính tim hơn.

Dược động học

Sinh khả dụng tuyệt đối khi tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc cao nhất trong máu đạt được vài phút sau khi tiêm. Thuốc được phân bố đến các mô và chuyển hóa thành Idarubicinol. Thời gian bán hủy của Idarubicinol là 72 giờ. Đào thải chủ yếu qua mật và thận.

Thông tin thêm về Idarubicin Hydrochloride

Idarubicin hydrochloride là một anthracycline glycoside, một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh ung thư máu, đặc biệt là bạch cầu cấp tính. Cơ chế hoạt động chính của nó là ức chế tổng hợp DNA và RNA, dẫn đến sự chết của tế bào ung thư. Tuy nhiên, giống như các anthracycline khác, Idarubicin cũng có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm độc tính tim và ức chế tủy xương.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ