Anzatax 100Mg/16.7Ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Anzatax 100mg/16.7ml
Thông tin sản phẩm
Anzatax 100mg/16.7ml là thuốc điều trị ung thư dạng dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền, chứa hoạt chất chính là Paclitaxel với hàm lượng 100mg.
Thành phần
Mỗi 16.7ml dung dịch chứa:
- Paclitaxel 100mg
- Tá dược vừa đủ
Công dụng - Chỉ định
Anzatax được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển đã được điều trị trước đó bằng hóa trị liệu nhưng không hiệu quả và có di căn.
- Hỗ trợ hóa trị trong phác đồ điều trị ung thư đã được điều trị bằng hóa trị liệu phối hợp trước đó nhưng không hiệu quả đối với bệnh di căn.
- Điều trị sarcoma Kaposi liên quan đến AIDS (trong một số trường hợp nhất định, thường sau khi đã thử các phương pháp điều trị khác).
Lưu ý: Sử dụng Anzatax thường được tiến hành sau khi đã sử dụng anthracyclin, trừ trường hợp bệnh nhân có phản ứng dị ứng nghiêm trọng với anthracyclin hoặc chống chỉ định lâm sàng.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng Anzatax phải được bác sĩ chuyên khoa xác định dựa trên tình trạng bệnh cụ thể của từng bệnh nhân. Tuy nhiên, thông tin tham khảo từ nhà sản xuất gồm:
Liều dùng trước khi sử dụng Paclitaxel:
- Dexamethasone 20mg uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch (12 giờ và 6 giờ trước khi truyền Anzatax). Đối với bệnh nhân HIV, liều Dexamethasone có thể giảm xuống 10mg.
- Cimetidine 300mg, hoặc Ranitidine 50mg & Diphenhydramine 50mg tiêm truyền tĩnh mạch (30-60 phút trước khi truyền Anzatax).
Liều dùng theo chỉ định:
Liều dùng Anzatax sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại ung thư:
Loại ung thư | Liều Paclitaxel | Cách dùng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Ung thư buồng trứng | 135-175 mg/m² | Truyền tĩnh mạch trong 3 giờ hoặc 24 giờ, phối hợp với Cisplatin | Mỗi đợt cách nhau 3 tuần |
Ung thư vú | 175 mg/m² | Truyền tĩnh mạch trong 3 giờ | Mỗi đợt cách nhau 3 tuần, khoảng 4 đợt, sau đó có thể phối hợp với Doxorubicin |
Ung thư phổi không tế bào nhỏ | 135-175 mg/m² | Truyền tĩnh mạch trong 24 giờ hoặc 3 giờ, phối hợp với Cisplatin | Mỗi đợt cách nhau 3 tuần |
Sarcoma Kaposi liên quan đến AIDS | 100-135 mg/m² | Truyền tĩnh mạch trong 3 giờ | Mỗi đợt cách nhau 2-3 tuần, chỉ dùng khi chỉ số bạch cầu trung tính ≥ 1000/mm³ |
Cách dùng:
Anzatax được bào chế dạng dung dịch đậm đặc, cần được pha loãng trước khi sử dụng. Dung môi pha loãng có thể là dung dịch Natri clorid 0,9%, Glucose 5%, hoặc hỗn hợp của chúng. Dung dịch pha loãng có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng trong 27 giờ, nhưng nên sử dụng trong vòng 3 giờ sau khi pha chế.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Paclitaxel hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Chỉ số bạch cầu trung tính < 1500/mm³ (1,5 x 10⁹/lít).
- Bệnh lý thần kinh vận động.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Suy tủy
- Giảm huyết áp
- Tăng men gan
- Đau cơ khớp
- Rối loạn tiêu hóa
- Rụng tóc
- Bệnh thần kinh ngoại biên
Tương tác thuốc
Anzatax có thể tương tác với một số thuốc khác. Ví dụ:
- Cisplatin: Có thể làm giảm thải trừ qua thận của Anzatax (20-25%).
- Thuốc ức chế hoặc cạnh tranh với các enzyme CYP2C8, CYP2C9, CYP3A4 (như ketoconazole, verapamil, diazepam): Có thể làm tăng nồng độ Paclitaxel trong máu.
Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Lưu ý thận trọng
- Cần hiệu chỉnh liều Anzatax cho bệnh nhân suy gan.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh thần kinh ngoại biên.
- Tiêm truyền Paclitaxel, Docetaxel trước khi tiêm truyền các dẫn xuất platin để giảm nguy cơ suy tủy.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng Anzatax trong thời gian mang thai và cho con bú do chưa có đủ dữ liệu về an toàn.
Xử lý quá liều và quên liều
Thông tin về xử lý quá liều và quên liều cần được tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Paclitaxel
Dược lực học:
Paclitaxel là một thuốc chống ung thư tác động lên vi ống. Nó gắn kết vào các vi ống, làm ổn định cấu trúc của chúng và ngăn cản quá trình phân chia tế bào.
Dược động học:
Sau khi truyền tĩnh mạch, Paclitaxel có thể tích phân bố lớn, nồng độ trong máu ổn định. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ chủ yếu qua đường ngoài thận.
Sản phẩm thay thế
Một số sản phẩm khác có chứa Paclitaxel bao gồm Antilex và Canpaxel.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này