Cabaser 1Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cabaser 1mg
Tên thương hiệu: Cabaser
Hoạt chất: Cabergoline
Dạng bào chế: Viên nén
Mô tả: Viên nén màu trắng, hình bầu dục, kích thước 3,8 x 7,4mm, hai mặt lõm với một mặt khắc số '7' ở bên trái và '01' ở bên phải.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cabergoline | 1mg/viên |
Lactose | 75.4mg/viên |
Tá dược khác | vừa đủ 1 viên |
Công dụng - Chỉ định
Cabaser 1mg chứa hoạt chất Cabergoline, một chất chủ vận dopamine, được sử dụng để kiểm soát các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson khi điều trị bằng các thuốc chủ vận dopamine non-ergot khác không hiệu quả. Cabergoline có thể được dùng đơn trị hoặc kết hợp với Levodopa và chất ức chế dopa-decarboxylase.
Chỉ định: Điều trị bệnh Parkinson ở những bệnh nhân không dung nạp hoặc điều trị không hiệu quả với các thuốc chủ vận dopamine non-ergot khác. Điều trị nên bắt đầu và được giám sát bởi chuyên gia y tế. Hiệu quả điều trị cần được đánh giá thường xuyên, đặc biệt lưu ý nguy cơ xơ hóa và bệnh van tim.
Liều dùng - Cách dùng
Người lớn và người cao tuổi: Liều khởi đầu thường là 1mg/ngày (1 viên Cabaser 1mg). Liều dùng có thể được tăng dần từng bước, theo sự hướng dẫn của bác sĩ, từ 0,5-1mg/tuần hoặc 2 tuần một lần cho đến khi đạt được liều tối ưu. Liều khuyến cáo thường là 2-3mg/ngày (2-3 viên Cabaser 1mg), dùng một lần mỗi ngày. Nên uống thuốc cùng với bữa ăn để tăng khả năng dung nạp.
Trẻ em: Chưa có nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả của Cabaser ở trẻ em.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với cabergoline hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Tiền sử xơ hóa phổi, màng ngoài tim hoặc sau phúc mạc.
- Bệnh van tim đã được xác nhận qua siêu âm.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng Cabaser 1mg, với tần suất khác nhau:
Hệ thống cơ quan | Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Tim mạch | Rất phổ biến | Bệnh van tim (bao gồm cả trào ngược), viêm màng ngoài tim, tràn dịch màng ngoài tim |
Tim mạch | Phổ biến | Đau thắt ngực |
Hô hấp | Phổ biến | Khó thở |
Hô hấp | Không phổ biến | Tràn dịch màng phổi, xơ phổi |
Hô hấp | Rất hiếm gặp | Xơ hóa (bao gồm xơ hóa màng phổi), rối loạn hô hấp, suy hô hấp, viêm màng phổi, đau ngực |
Miễn dịch | Không phổ biến | Phản ứng quá mẫn |
Thần kinh | Phổ biến | Đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt, loạn động |
Thần kinh | Không phổ biến | Tăng động |
Thần kinh | Không rõ | Đột ngột buồn ngủ, ngất xỉu, run rẩy |
Mắt | Không rõ | Suy giảm thị lực |
Tâm thần | Phổ biến | Ảo giác, rối loạn giấc ngủ, tăng ham muốn tình dục, lú lẫn |
Tâm thần | Không phổ biến | Ảo tưởng, rối loạn tâm thần |
Tâm thần | Không rõ | Sự hung hăng, ham muốn tình dục thái quá, cờ bạc bệnh lý |
Mạch máu | Phổ biến | Hạ huyết áp tư thế |
Mạch máu | Không phổ biến | Bệnh hồng ban |
Mạch máu | Không rõ | Co thắt mạch máu ngón tay |
Tiêu hóa | Rất phổ biến | Buồn nôn |
Tiêu hóa | Phổ biến | Táo bón, khó tiêu, viêm dạ dày, nôn mửa |
Toàn thân | Rất phổ biến | Phù ngoại biên |
Toàn thân | Phổ biến | Suy nhược |
Toàn thân | Không phổ biến | Phù nề, mệt mỏi |
Gan mật | Không phổ biến | Chức năng gan bất thường |
Da | Không phổ biến | Phát ban |
Da | Không rõ | Rụng tóc |
Cơ xương khớp | Không rõ | Chuột rút ở chân |
Xét nghiệm | Phổ biến | Xét nghiệm chức năng gan bất thường, giảm hemoglobin, hematocrit và/hoặc hồng cầu |
Xét nghiệm | Không rõ | Creatinin phosphokinase máu tăng |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Cabergoline có thể tương tác với một số thuốc khác. Nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược mà bạn đang sử dụng trước khi dùng Cabaser 1mg. Đặc biệt lưu ý:
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các dẫn xuất ergot hoặc thuốc đối kháng dopamine (như phenothiazin).
- Có thể cần điều chỉnh liều khi sử dụng cùng với levodopa.
- Không nên sử dụng kết hợp với kháng sinh nhóm macrolide (ví dụ Erythromycin).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh tim mạch: Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch nặng, hội chứng Raynaud.
- Rối loạn tiêu hóa: Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có loét dạ dày - ruột.
- Rối loạn tâm thần: Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần nghiêm trọng, đặc biệt là loạn thần.
- Không dung nạp lactose: Bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền, thiếu hụt lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng.
- Suy gan: Nên dùng liều thấp hơn cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Hạ huyết áp tư thế: Có thể xảy ra, đặc biệt trong những ngày đầu điều trị. Thận trọng khi dùng chung với thuốc hạ huyết áp.
- Xơ hóa và bệnh van tim: Cabergoline có thể gây xơ hóa màng phổi, xơ hóa van tim và các rối loạn viêm khác. Cần được đánh giá tim mạch trước khi điều trị dài hạn.
- Buồn ngủ và ngủ đột ngột: Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Rối loạn kiểm soát xung động: Có thể gây ra các hành vi xung động như cờ bạc, tăng ham muốn tình dục hoặc ăn uống quá độ. Cần ngừng hoặc giảm liều khi gặp các hành vi này.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây ra các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau dạ dày, hạ huyết áp tư thế, lú lẫn/rối loạn tâm thần hoặc ảo giác. Cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ để loại bỏ thuốc chưa hấp thu và duy trì huyết áp nếu cần thiết. Có thể cân nhắc sử dụng thuốc đối kháng dopamine. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu y tế gần nhất nếu nghi ngờ quá liều.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường. Không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Dược lực học
Cabergoline là dẫn xuất của ergoline, có tác dụng mạnh và kéo dài trên thụ thể dopamine D2. Nó làm giảm tiết prolactin và có tác động dopaminergic trung ương, giúp cải thiện tình trạng vận động ở bệnh nhân Parkinson.
Dược động học
Cabergoline được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải dài (63-68 giờ ở người khỏe mạnh và 79-115 giờ ở người tăng prolactin máu), dẫn đến nồng độ ổn định trong huyết tương sau khoảng 4 tuần điều trị. Suy thận không ảnh hưởng đến dược động học của cabergoline, nhưng suy gan nghiêm trọng có thể làm tăng AUC.
Thông tin thêm về Cabergoline
Cabergoline là một chất chủ vận dopamine mạnh mẽ và có tác dụng kéo dài. Nó hoạt động bằng cách kích thích các thụ thể dopamine D2 trong não, giúp cải thiện sự truyền tín hiệu dopamine và do đó làm giảm triệu chứng của bệnh Parkinson. So với một số thuốc chủ vận dopamine khác, Cabergoline thường được dung nạp tốt hơn và có tác dụng kéo dài, cho phép dùng thuốc một lần mỗi ngày.
Ưu điểm
- Hiệu quả trong điều trị bệnh Parkinson.
- Dạng dùng thuận tiện (viên nén).
- Khả năng dung nạp tốt.
- Thời gian bán hủy dài, cho phép dùng thuốc một lần mỗi ngày.
- Tác động kéo dài.
Nhược điểm
- Tác dụng phụ tiềm ẩn (như buồn nôn, chóng mặt, hạ huyết áp, xơ hóa, bệnh van tim).
- Nguy cơ xơ hóa và bệnh van tim khi sử dụng lâu dài.
- Tác động tâm lý (rối loạn kiểm soát xung động).
- Chống chỉ định và tương tác thuốc.
- Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này