Vorier 200 Tablets

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 3 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Cadila Healthcare LTD.

Video

Vorier 200 Tablets

Vorier 200 Tablets là thuốc chống nấm thuộc nhóm triazole, chứa hoạt chất chính Voriconazole. Thuốc được sản xuất bởi Cadila Healthcare LTD., Ấn Độ.

Thành phần

Mỗi viên nén Vorier 200 Tablets chứa:

Voriconazole: 200 mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Voriconazole là một thuốc kháng nấm triazole thế hệ mới, có phổ hoạt động rộng tương đương với Itraconazole và Fluconazole. Cơ chế hoạt động của Voriconazole là ức chế enzym cytochrom P450 của nấm, ngăn cản sự hình thành màng tế bào nấm, dẫn đến tiêu diệt hoặc ức chế sự sinh trưởng của nấm.

Vorier 200 Tablets được chỉ định để điều trị:

  • Nhiễm Aspergillus xâm lấn (bao gồm cả nhiễm phổi, xoang, nhánh phế quản, tủy xương và các cơ quan khác).
  • Nhiễm Candida huyết ở bệnh nhân không bị giảm bạch cầu.
  • Nhiễm Candida xâm lấn (C. tropicalis, C. glabrata, C. krusei…), kể cả các trường hợp đề kháng với Fluconazole và Itraconazole.
  • Nhiễm nấm nặng do Scedosporium spp.Fusarium spp. gây ra.
  • Nhiễm Candida thực quản.
  • Các trường hợp nhiễm nấm cấp, đe dọa tính mạng, bao gồm cả nấm sợi và nấm men.
  • Điều trị dự phòng nhiễm nấm ở các đối tượng có nguy cơ cao: bệnh nhân ghép tủy, bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tái phát.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với Voriconazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Không sử dụng đồng thời với Rifampicin, sirolimus, các barbiturate tác dụng kéo dài (phenobarbital, nephobarbital), carbamazepine, astemizol, cisapride, terfenadin, quinidine, alkaloid cựa lõa mạch, ritonavir, efavirenz.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải, với tần suất khác nhau:

Tần suất Tác dụng phụ
Rất thường gặp (>10%) Ảo giác thính giác và/hoặc thị giác; Sợ ánh sáng, giảm hoặc tăng thị lực, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu; Tăng creatinin huyết.
Thường gặp (1-10%) Nhịp nhanh; Sốt, rét run, nhức đầu; Nổi mẩn; Giảm Kali huyết; Buồn nôn, nôn; Tăng phosphatase kiềm, tăng AST, tăng ALT, vàng da ứ mật; Sợ ánh sáng.
Ít gặp (<1%) Dị ứng, hội chứng Stevens-Johnson, nổi ban, xanh tím, phù, phù ngoại biên, nhiễm khuẩn huyết, lupus ban đỏ dạng đĩa; Loạn nhịp tim, suy tim; Rối loạn nhìn màu, mù màu, mù; Rối loạn thần kinh, co giật; Rối loạn gan, thận, tiêu hóa, hô hấp, máu, da, nội tiết…

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Voriconazole có thể tương tác với nhiều thuốc khác, làm thay đổi nồng độ và hiệu quả của các thuốc này hoặc của Voriconazole. Một số tương tác quan trọng bao gồm:

  • Tăng nồng độ các thuốc khác: Thuốc chẹn Alpha, thuốc tránh thai, Cisapride, Dronedaron, Eletriptan, Eplerenone, Lurasidone, Ranolazine, Statin, Ticagrelor, Tolvaptan.
  • Giảm nồng độ Voriconazole: Thuốc an thần, Carbamazepine, Enzalutamide, Primidone, Rifamycins, Ritonavir, rượu.
  • Tương tác dược động học: Ergot Alkaloids, Sirolimus, thuốc HIV kết hợp.
  • Tăng nguy cơ kéo dài đoạn QT: Amiodarone, Dofetilide, Pimozide, Procainamide, Quinidine, Sotalol, kháng sinh nhóm Macrolid.

Bác sĩ cần được thông báo về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc nguy hiểm.

Dược lực học

Voriconazole là một thuốc kháng nấm triazole thế hệ mới, ức chế sinh tổng hợp ergosterol trong màng tế bào nấm bằng cách ức chế enzyme 14α-demethylase (CYP51) của nấm. Điều này dẫn đến sự phá hủy màng tế bào nấm và gây ra cái chết của nấm.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng > 95%. Thời gian đạt nồng độ tối đa khoảng 1-2 giờ. Sinh khả dụng giảm khi dùng cùng với thức ăn nhiều chất béo.
  • Phân bố: Phân bố rộng rãi vào các mô, thể tích phân bố khoảng 4,6 L/kg. Liên kết với protein huyết tương khoảng 58%.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu bởi CYP2C19.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải từ 6-24 giờ, tùy thuộc vào liều dùng.

Liều dùng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Liều dùng phụ thuộc vào cân nặng. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được kê đơn phù hợp.

Cân nặng Liều tải (24h đầu) Liều duy trì
> 40kg 2 viên/12 giờ 1 viên/lần x 2 lần/ngày
≤ 40kg 1 viên/12 giờ 0.5 viên/lần x 2 lần/ngày

Trẻ em dưới 14 tuổi: Liều khuyến cáo: 9 mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày, tối đa không vượt quá 350 mg/kg.

Cách dùng: Nuốt cả viên với nước, không nhai hoặc nghiền nát. Tốt nhất nên dùng thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 1 giờ sau bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Voriconazole có thể không phù hợp với người có hệ thống miễn dịch suy yếu, bệnh tiểu đường, ung thư hoặc lượng Magie/Kali máu thấp.
  • Cần theo dõi chức năng gan trước và trong suốt quá trình điều trị.
  • Tuân thủ chế độ ăn kiêng hạn chế đường, gluten, một số sản phẩm từ sữa và rượu.
  • Tránh dùng cùng chocolate và caffeine.
  • Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Nhạy cảm với ánh sáng, giãn đồng tử, mắt nhắm nghiền, chảy nước dãi, mất thăng bằng, trầm cảm, khó thở, co giật, chướng bụng, mệt mỏi. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc ngừng thở, gọi cấp cứu ngay lập tức.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể xem xét chạy thận nhân tạo để loại bỏ Voriconazole.

Quên liều

Nếu quên liều, uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Thông tin thêm về Voriconazole

Voriconazole là một thuốc kháng nấm triazole thế hệ mới, có hiệu quả cao trong điều trị nhiều loại nhiễm nấm, cả nhạy cảm và đề kháng với các thuốc khác. Tuy nhiên, thuốc cũng có nhiều tương tác thuốc và tác dụng phụ tiềm ẩn, cần được sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ