Vfend 200Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-8476-04
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp gồm 30 viên
Xuất xứ:
Ý
Đơn vị kê khai:
Pfizer

Video

Vfend 200mg

Thông tin sản phẩm

Vfend 200mg là thuốc chống nấm thuộc nhóm triazole, chứa hoạt chất Voriconazole.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Voriconazole 200 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Vfend 200mg được chỉ định để điều trị các nhiễm nấm sau:

  • Nhiễm nấm Candida: viêm thực quản do Candida, nhiễm Candida trong máu (đối với người không bị giảm bạch cầu), và nhiễm Candida xâm lấn (kể cả các chủng đã kháng Itraconazole, Fluconazole).
  • Nhiễm nấm Aspergillus: nhiễm nấm ở phổi, phế quản và các cơ quan khác.
  • Nhiễm nấm Scedosporium sppFusarium spp.
  • Nhiễm nấm cấp tính, mức độ nguy hiểm.
  • Phòng ngừa nhiễm nấm cho những người có nguy cơ cao như người suy giảm miễn dịch, người bị tái phát bệnh bạch cầu, người cần ghép tủy.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Voriconazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Người không dung nạp galactose, glucose.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Tăng creatinin máu, thay đổi thị lực (sợ ánh sáng, nhìn mờ), ảo giác thính giác.

Thường gặp: Sốt, đau đầu, rét run, nhịp tim nhanh, buồn nôn, giảm kali máu.

Ít gặp: Tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc, giảm dung nạp glucose, đái tháo đường, đau tức ngực, khó thở, hội chứng suy hô hấp.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Vfend 200mg đồng thời với:

  • Thuốc kháng sinh nhóm macrolid, Amiodarone, Quinidine, Dofetilide, Pimozide, Sotalol, Procainamide (có thể kéo dài khoảng QT).
  • Thuốc tránh thai, thuốc chẹn alpha (Silodosin, Alfuzosin, Tamsulosin), Cisapride, Simvastatin, Lovastatin, Dronedarone, Ranolazine, Eletriptan, Eplerenone, Ticagrelor, Lurasidone, Tolvaptan, nước bưởi (có thể làm tăng nồng độ Voriconazole trong máu).
  • Thuốc an thần (Phenobarbital, Mephobarbital), Ritonavir, Enzalutamide, Carbamazepine, Rifabutin, Rifampin, Primidone, rượu (có thể ảnh hưởng đến sự đào thải Voriconazole).

Dược lực học

Voriconazole là một thuốc triazole có tác dụng chống nấm bằng cách ức chế Sterol 14-alpha-demethylase phụ thuộc cytochrome CYP450. Điều này dẫn đến ức chế tổng hợp ergosterol trong màng tế bào nấm, làm tăng tính thấm của màng và ức chế sự phát triển của tế bào nấm. Voriconazole có tác dụng trên nhiều loại nấm như Aspergillus (A.flavus, A.terreus…), tất cả các loài Candida spp, Fusarium spp, Scedosporium spp, và một số nấm đã kháng các thuốc azole khác (Itraconazole, Fluconazole).

Dược động học

Sinh khả dụng tuyệt đối của Voriconazole khoảng 96% ở người khỏe mạnh, 44,6–64,5% ở trẻ em suy dinh dưỡng. Khoảng 58% Voriconazole liên kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan qua hệ thống men cytochrome CYP2C9, CYP2C19 và CYP3A4. Chất chuyển hóa chính là Voriconazole N-oxide (72% chất chuyển hóa đánh dấu phóng xạ). Thuốc được đào thải chủ yếu qua gan, dưới 2% liều dùng được thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh, cân nặng và chức năng gan/thận của người bệnh. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ.

Người lớn:

Thông thường, liều dùng là 200mg (1 viên) 2 lần/ngày. Liều dùng và thời gian điều trị có thể thay đổi tùy thuộc vào loại nhiễm trùng và đáp ứng của bệnh nhân.

Trẻ em (từ 2 tuổi trở lên):

Liều dùng được tính toán dựa trên cân nặng và loại nhiễm trùng. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng chính xác.

Người suy thận/gan:

Cần điều chỉnh liều dùng. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng: Uống thuốc với nhiều nước, trước hoặc sau ăn 1 giờ.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho người có khoảng QT kéo dài hoặc rối loạn nhịp tim.
  • Không dùng nước bưởi trong thời gian dùng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
  • Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây nhìn mờ, ảnh hưởng thính giác.

Xử trí quá liều

Các triệu chứng quá liều có thể tương tự như tác dụng phụ. Liên hệ ngay với trung tâm y tế nếu có bất thường.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Voriconazole

Voriconazole là một thuốc chống nấm triazole thế hệ thứ hai, có phổ tác dụng rộng, hiệu quả trong điều trị nhiễm nấm xâm lấn do nhiều loại nấm khác nhau.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ