Vardelena
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Vardelena: Thông tin chi tiết sản phẩm
Vardelena là thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế chọn lọc Phosphodiesterase type 5 (PDE5), giúp duy trì trạng thái cương cứng khi có kích thích tình dục.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hoạt chất: Vardenafil (dưới dạng Vardenafil hydrochloride trihydrate) | 10mg |
Tá dược | Vừa đủ |
Thông tin về Vardenafil: Vardenafil là một chất ức chế PDE5 chọn lọc, có tác dụng khởi phát nhanh, thời gian cương cứng kéo dài và tỷ lệ thành công cao, đặc biệt hiệu quả ở những người có bệnh nền như tiểu đường, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu. Vardenafil được coi là một trong những chất ức chế PDE5 mạnh nhất và đặc hiệu nhất hiện nay.
Công dụng
Điều trị rối loạn cương dương (RCD) ở nam giới trưởng thành. RCD là tình trạng không thể đạt được hoặc duy trì sự cương cứng đủ lâu để thỏa mãn trong quan hệ tình dục. Thuốc chỉ có hiệu quả khi có kích thích tình dục.
Chỉ định
Vardelena được chỉ định cho nam giới trưởng thành bị rối loạn cương dương.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh tim mạch nghiêm trọng, bệnh tim tiềm ẩn.
- Sử dụng đồng thời với nitrat hữu cơ hoặc thuốc giải phóng nitric oxide.
- Mù mắt một bên do teo thị thần kinh hậu cầu (NAION).
- Người không được khuyến cáo hoạt động tình dục.
- Sử dụng đồng thời với các chất ức chế PDE5 khác.
- Sử dụng đồng thời với chất ức chế protease HIV.
- Sử dụng đồng thời với chất ức chế mạnh CYP3A4.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ.
- Suy gan nặng.
- Suy thận giai đoạn cuối.
- Huyết áp thấp.
- Tiền sử đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Rối loạn thoái hóa võng mạc di truyền.
Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Rất thường gặp | Thần kinh | Đau đầu |
Thường gặp | Thần kinh | Chóng mặt |
Thường gặp | Mạch máu | Nóng bừng |
Thường gặp | Trung thất, ngực và đường hô hấp | Nghẹt mũi |
Thường gặp | Dạ dày, ruột | Khó tiêu |
Ít gặp | … | (Liệt kê các tác dụng phụ ít gặp, hiếm gặp, chưa biết tần suất tương tự như trong nguồn cung cấp) |
Tương tác thuốc
Các Nitrat hữu cơ, thuốc chẹn alpha: Có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng.
Chất ức chế Cytochrom P450 3A4 (CYP3A4), chất ức chế protease: Có thể làm tăng nồng độ Vardenafil trong huyết tương, tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Cimetidin: Không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Vardenafil.
Glyburide, Warfarin, Digoxin, Maalox, Ranitidine: Không có tương tác dược động học đáng kể.
Dược lực học
Vardenafil là chất ức chế chọn lọc PDE5. Bằng cách ức chế PDE5, Vardenafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang, dẫn đến giãn mạch và cương cứng khi có kích thích tình dục.
Dược động học
Vardenafil hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 15 phút đến 2 giờ (tùy thuộc vào việc có ăn hay không). Thời gian bán thải khoảng 4-5 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua phân, một lượng nhỏ qua nước tiểu. Ở người cao tuổi và người suy gan, thời gian bán thải có thể kéo dài.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Liều khuyến cáo: 1 viên (10mg)/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và tình trạng sức khỏe, bao gồm cả người cao tuổi, người suy gan và suy thận (xem phần Lưu ý thận trọng khi dùng).
Cách dùng
Uống Vardelena trước khi quan hệ tình dục khoảng 25 phút đến 1 giờ. Đặt viên thuốc lên lưỡi, để thuốc tan rồi nuốt. Không nên dùng với chất lỏng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Vardelena là thuốc kê đơn. Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh tim mạch, biến dạng dương vật, đang dùng thuốc hạ huyết áp, tiền sử cương cứng kéo dài và đau.
- Không dùng Vardelena cùng với các thuốc gây cương khác.
- Không nên dùng Vardelena hàng ngày.
- Thận trọng khi dùng cho người có rối loạn chảy máu, ảnh hưởng đến khoảng QTc, ảnh hưởng lên mắt.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với chất chẹn alpha, chất ức chế CYP3A4, aspartam.
- Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Thay đổi thị giác, đau cơ, đau lưng.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao. Để xa tầm tay trẻ em.
Ưu điểm
- Khởi phát nhanh.
- Thời gian cương cứng kéo dài.
- Tỷ lệ thành công cao.
- Hiệu quả đáng tin cậy.
- Dạng viên nén phân tán trong miệng, tiện dụng.
- Sản xuất trong nước.
- Đạt tiêu chuẩn GMP.
Nhược điểm
- Có thể gây ra các tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, nghẹt mũi, khó tiêu.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này