Valmagol
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Valmagol: Thông tin chi tiết sản phẩm
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Valmagol 200mg là Magnesi valproat hàm lượng 200mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột.
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Valmagol
Dược lực học
Axit Valproic (VPA), hay valproate, là chất dẫn xuất axit béo tổng hợp, là một thuốc chống co giật. Thuốc có tác dụng làm giảm tỷ lệ co giật cục bộ phức tạp và chứng đau nửa đầu. Axit Valproic cũng cải thiện việc kiểm soát triệu chứng ở chứng hưng cảm lưỡng cực. Cơ chế chính xác về tác dụng của thuốc chưa được biết rõ. Người ta cho rằng valproate tạo ra sự ức chế vỏ não gia tăng để góp phần kiểm soát sự đồng bộ thần kinh. Thuốc cũng cho rằng valproate có tác dụng bảo vệ thần kinh, ngăn ngừa tổn thương và thoái hóa thần kinh trong bệnh động kinh, chứng đau nửa đầu và rối loạn lưỡng cực.
Dược động học
- Hấp thu: Dạng bao tan trong ruột có sinh khả dụng đường uống gần như 100%. Dạng tiêm tĩnh mạch và dạng uống của axit valproic dự kiến sẽ tạo ra AUC, Cmax và Cmin giống nhau ở trạng thái ổn định.
- Phân bố: Thuốc có thể tích phân bố là 11L/1,73m2. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương thay đổi tuyến tính với nồng độ thuốc trong máu, nồng độ thấp chỉ 10% và lên 18% khi nồng độ thuốc trong máu cao. Tỉ lệ này trên người cao tuổi và bệnh nhân suy gan sẽ thấp hơn so với người khỏe mạnh.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa thành dạng liên hợp glucuronide (30-50%), thông qua quá trình oxy hóa β của ty thể (40%) và phần còn lại quá trình oxy hóa, hydroxyl hóa và khử hydro.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa và một tỉ lệ dưới 3% dưới dạng không đổi.
Chỉ định
Valmagol được chỉ định trong điều trị dự phòng động kinh cục bộ và động kinh toàn phần, bao gồm:
- Động kinh toàn thể: Cơn vắng ý thức, cơn co cứng co giật, cơn giật cơ, cơn co cứng, cơn co giật, cơn mất trương lực.
- Động kinh cục bộ: Đơn giản, phức tạp, toàn thể hóa.
- Các hội chứng đặc biệt: Hội chứng Lennox - Gastaut, Hội chứng West.
- Dự phòng và điều trị tái phát cơn hưng cảm trong bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
- Sốt cao gây co giật ở trẻ (trẻ nhỏ hay nhũ nhi có nguy cơ cao và có tiền sử ít nhất 1 cơn co giật).
- Tic ở trẻ em.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn: Liều khởi đầu: 600mg/ngày, chia 2 - 4 lần dùng. Sau mỗi 3 ngày, tăng liều thêm 200mg, tăng dần tới liều kiểm soát cơn. Liều trung bình 20 - 30 mg/kg/ngày, chia 2 - 4 lần dùng.
Trẻ em: Liều 15 - 30 mg/kg/ngày, chia 2 - 3 lần dùng.
Liều không vượt quá 2,5g/ngày.
Cách dùng
Dùng thuốc theo sự kê đơn và chỉ dẫn của bác sĩ. Dùng thuốc cùng hoặc ngay sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với magnesi valproat hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
- Viêm gan cấp.
- Viêm gan mạn.
- Tiền sử viêm gan nặng, đặc biệt là viêm gan do thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
- Bệnh gan
- Dị tật bẩm sinh và rối loạn trí tuệ ở trẻ
- Viêm tụy
- Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau dạ dày - thường biến mất sau vài ngày)
- Rụng tóc, giảm tiểu cầu, cơn rung biên độ nhỏ, tăng amoniac máu (không kèm thay đổi chỉ số sinh hóa gan)
- Giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu
- Tăng cân, kinh nguyệt không đều hoặc mất kinh, đa nang buồng trứng, tăng nồng độ hormon testosteron. Giảm chức năng sinh sản và vú to ở nam giới.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Thuốc an thần, ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm | Tăng tác dụng của các thuốc này (giảm liều khi cần) |
Phenobarbital | Tăng nồng độ Phenobarbital |
Primidon | Tăng nồng độ và tác dụng không mong muốn của Primidon |
Phenytoin | Tăng nồng độ Phenytoin toàn phần và Phenytoin tự do |
Lamotrigin | Giảm chuyển hóa Lamotrigin |
Phenobarbital, phenytoin, carbamazepin | Giảm nồng độ valproat |
Mefloquine | Tăng chuyển hóa valproat, có tác dụng gây động kinh |
Chất gắn kết mạnh với protein (như aspirin) | Tăng nồng độ valproat tự do |
Erythromycin và Cimetidin | Tăng nồng độ valproat |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chống chỉ định. Nguy cơ gây quái thai và rối loạn phát triển ở trẻ.
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản: Cần có biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Không nên ngừng thuốc đột ngột.
- Kiêng rượu.
- Không nên lái xe và vận hành máy móc.
- Kiểm tra chức năng gan định kỳ.
- Trẻ dưới 3 tuổi: Chỉ dùng valproat đơn độc khi đã cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
- Xét nghiệm công thức máu định kỳ.
- Suy thận: Giảm liều.
- Trẻ em: Tránh dùng cùng thuốc dẫn xuất salicylat.
- Bệnh nhân lupus ban đỏ rải rác: Cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Hôn mê (mức độ nhẹ đến sâu), giảm trương lực cơ, giảm phản xạ, co đồng tử, giảm tự chủ hô hấp.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng lợi tiểu thẩm thấu, hô hấp hỗ trợ và kiểm soát tim mạch. Trường hợp nặng có thể tiến hành chạy thận nhân tạo hoặc thay máu.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Valmagol nơi khô, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thông tin thêm về Magnesi valproat
Magnesi valproat là muối magnesi của axit valproic, một loại thuốc chống động kinh hiệu quả. Axit valproic được coi là thuốc được lựa chọn đầu tiên và là một trong những thuốc chống động kinh được kê đơn thường xuyên nhất trên toàn thế giới để điều trị bệnh động kinh toàn thể và cục bộ, bao gồm cả động kinh đặc biệt. Nó có hiệu quả trong việc kiểm soát các cơn động kinh toàn thể nguyên phát do di truyền với sự phóng điện tế bào thần kinh siêu đồng bộ hai bên trong điện não đồ. Viên nén bao tan trong ruột giúp người bệnh sử dụng dễ dàng hơn.
Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm
- Axit Valproic (VPA) là thuốc được lựa chọn đầu tiên và là một trong những thuốc chống động kinh được kê đơn thường xuyên nhất trên toàn thế giới.
- Hiệu quả trong điều trị động kinh toàn thể và cục bộ.
- Dạng bào chế viên nén bao tan trong ruột dễ sử dụng.
Nhược điểm
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Liều dùng phức tạp, cần tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này