Tuspress 60Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31814-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
60ml
Dạng bào chế:
Siro
Quy cách:
Hộp 1 chai 60ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty dược phẩm OPV

Video

Tuspress 60ml

Thuốc Hô Hấp

Thành phần

Dược chất Hàm lượng
Oxomemazin 19,8mg
Guaifenesin 399,6mg
Tá dược Natri benzoat, natri citrat,…

Dạng bào chế: Siro

Công dụng - Chỉ định

Tuspress 60ml được chỉ định để điều trị các chứng ho ở trẻ em và người lớn như:

  • Ho nhiều về đêm
  • Ho do dị ứng
  • Ho khan

Dược lực học

Oxomemazin

Là dẫn chất phenothiazin. Oxomemazin cạnh tranh với thụ thể H1 khiến cho các histamin bị ức chế tác dụng. Oxomemazin phân giải adrenalin, kháng cholinergic. Sinh khả dụng trung bình, khá cao do hòa tan trong dầu mỡ. Được chuyển hóa thành nhiều chất và có thời gian bán thải thay đổi, kéo dài.

Guaifenesin

Guaifenesin lần đầu tiên được tổng hợp vào những năm 1940, và được sử dụng như một chất long đờm trong điều trị triệu chứng ho liên quan đến cảm lạnh thông thường, viêm phế quản, viêm thanh quản, viêm họng, ho gà, cúm, sởi và ho do viêm xoang cạnh mũi mãn tính. Lợi ích chính của guaifenesin là điều trị triệu chứng ho, liên quan đến khả năng làm lỏng và loãng đờm và dịch tiết phế quản, đồng thời làm dễ khạc đờm. Hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan nhờ oxy hóa tạo acid lactic. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ và đào thải ở nước tiểu.

Dược động học

Oxomemazin

  • Hấp thu: Sinh khả dụng trung bình, khá cao do hòa tan trong dầu mỡ.
  • Phân bố: Khá cao do Oxomemazin hòa tan trong dầu mỡ.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa thành nhiều chất.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải thay đổi, kéo dài.

Guaifenesin

  • Hấp thu: Hấp thu tốt ở đường tiêu hóa.
  • Chuyển hóa: Ở gan, Guaifenesin chuyển hóa nhờ oxy hóa tạo acid lactic.
  • Thải trừ: Đào thải ở nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.

Liều lượng - Cách dùng

Độ tuổi Cân nặng Liều dùng
2-6 tuổi 13-20kg 5ml x 2-3 lần/ngày
6-10 tuổi 20-30kg 10ml x 2-3 lần/ngày
10-12 tuổi 30-40kg 10ml x 3-4 lần/ngày
>12 tuổi >40kg 10ml x 4 lần/ngày

Tối đa 4 liều/ngày. Dùng đường uống.

Chống chỉ định

  • Tiền sử mất bạch cầu hạt
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bí tiểu
  • Trẻ em dưới 2 tuổi
  • Nguy cơ tăng nhãn áp

Tác dụng phụ

Hệ thần kinh tự chủ: Lú lẫn, ảo giác, hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ, an thần (tần suất gặp nhiều khi mới dùng thuốc), run, mất phối hợp động tác.

Phản ứng mẫn cảm: Sốc phản vệ, phù, nhạy cảm ánh sáng, phát ban lớn, ban xuất huyết, ngứa, chàm, phát ban.

Huyết học: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt (hiếm khi), thiếu máu tan máu, bạch cầu trung tính giảm, bạch cầu giảm.

Triệu chứng khác: Buồn nôn, nôn, táo bón, chóng mặt, ói mửa, khô miệng, dị ứng da.

Tương tác thuốc

Chất ức chế thần kinh trung ương, cồn, atropin, chất tương tự, thuốc hạ huyết áp: Khiến tác dụng phụ của Tuspress tăng.

Thuốc chống động kinh, thuốc chống co giật, tramadol, thuốc chống loạn thần, thuốc chống sốt rét (Cloroquin, Meloquin), thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống trầm cảm bupropion: Khiến nguy cơ co giật tăng.

Thuốc atropin (có trong thuốc chống loạn thần Phenothiazin, thuốc chống co thắt, thuốc điều trị Parkinson, thuốc kháng histamin, Disopyramid, thuốc chống trầm cảm 3 vòng): Khiến tác dụng bất lợi của Tuspress tăng (táo bón, bí tiểu, khô miệng, tăng nhãn áp cấp ở bệnh nhân glaucoma).

Thuốc an thần: Khiến sự tập trung chú ý giảm, tác dụng giảm đau ở thần kinh trung ương tăng, đối kháng tác dụng giữ thuốc an thần và chất chủ vận dopamin.

Thuốc kháng histamin H1: Tăng tác dụng gây ngủ.

Than hoạt tính, thuốc kháng acid, thuốc dạ dày-ruột, thuốc liệt thần kinh: Giảm hấp thu tại tiêu hóa.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi dùng cho người: Thương tổn gan, thận; động kinh; bệnh tim mạch; không dung nạp Fructose; thiếu hụt sucrase-isomaltase; kém hấp thu galactose-glucose. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Thận trọng khi: Vận hành máy móc, lái xe.

Phụ nữ mang thai: Oxomemazin không thấy gây dị tật bẩm sinh. Tuy nhiên, không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ và hạn chế dùng trong 3 tháng cuối. Theo dõi cẩn thận chức năng tiêu hóa, thần kinh nếu dùng trong 3 tháng giữa thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng vì nguy cơ ngừng thở ở trẻ sơ sinh, kích thích bất thường.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: (Xem chi tiết trong phần tác dụng phụ, tùy thuộc vào liều lượng và thành phần bị quá liều)

Xử trí: Điều trị triệu chứng, hô hấp nhân tạo, biện pháp hỗ trợ hô hấp, dùng thuốc chống co giật. Liên hệ bác sĩ, đến bệnh viện.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản

Để thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp và xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Oxomemazin: Thuộc nhóm thuốc kháng histamin thế hệ 1, có tác dụng chống dị ứng và an thần nhẹ. Ngoài ra, còn có tác dụng chống nôn.

Guaifenesin: Thuốc long đờm, giúp làm loãng đờm và dễ khạc hơn. Không có tác dụng ức chế ho.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ