Tinamcis I.v.

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20700-14
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Quy cách:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Video

Tinamcis I.V

Thuốc Kháng Sinh

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Imipenem 500mg
Cilastatin 500mg

Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền.

2. Công dụng

Tinamcis I.V được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nặng tại các vị trí sau:

  • Ổ bụng
  • Đường hô hấp dưới
  • Phụ khoa
  • Đường niệu - sinh dục
  • Khớp xương
  • Da và mô mềm
  • Máu
  • Nội tâm mạc

Tinamcis I.V được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp, chống lại nhiều tác nhân đã kháng với cephalosporin. Ngoài ra cũng được dùng dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu.

3. Chỉ định

Điều trị nhiễm khuẩn nặng ở nhiều vị trí khác nhau như đã liệt kê ở mục Công dụng.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Tinamcis I.V.

5. Tác dụng phụ

Tần suất Hệ cơ quan Biểu hiện
Thường gặp Tiêu hóa Buồn nôn, tiêu chảy, nôn
Thường gặp Tim mạch Huyết áp hạ, đánh trống ngực
Ít gặp Cục bộ Viêm huyết khối tĩnh mạch
Ít gặp Thần kinh trung ương Động kinh
Ít gặp Tiêu hóa Viêm đại tràng màng giả
Ít gặp Da Ban đỏ
Ít gặp Huyết học Rối loạn huyết học, thiếu máu, dương tính trong thử nghiệm Coombs
Ít gặp Cục bộ Đau chỗ tiêm
Ít gặp Gan Tăng men gan, phosphatase kiềm và bilirubin
Ít gặp Thận Xét nghiệm nước tiểu bất thường, tăng ure và creatinin máu

6. Tương tác thuốc

  • Ganciclovir: Có thể xảy ra cơn động kinh.
  • Probenecid: Tăng kéo dài nồng độ cilastatin huyết thanh.

7. Liều lượng và cách dùng

7.1 Cách dùng

Đường tiêm truyền tĩnh mạch. Liều imipenem 250 - 500mg và 1000mg được tiêm truyền tương ứng trong 20 - 30 phút và 40 - 60 phút. Pha bột Tinamcis I.V trong 100ml dung dịch truyền tương hợp sao cho thu được dung dịch có nồng độ imipenem và cilastatin 5 mg/ml. Không trộn imipenem với các kháng sinh khác trong cùng bơm tiêm.

7.2 Liều dùng

Người lớn và trẻ > 12 tuổi (> 40 kg): Thông thường truyền tĩnh mạch 1-2g imipenem/ngày chia thành nhiều lần cách mỗi 6 - 8 giờ. Tối đa 4g/ngày hoặc 50 mg/kg.

Trẻ < 12 tuổi:

  • Trẻ > 3 tháng tuổi (<40 kg): 15 - 25 mg/kg, cách mỗi 6 giờ.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ < 3 tháng tuổi:
    • Trẻ < 7 ngày tuổi: 25 mg/kg cách 12 giờ
    • Trẻ 7-28 ngày tuổi: 25 mg/kg cách 8 giờ
    • Trẻ 4 tuần - 3 tháng tuổi: 25 mg/kg cách 6 giờ.

Suy thận và/hoặc cân < 70 kg:

  • ClCr 31-70 ml/phút: 500 mg mỗi 6 giờ.
  • ClCr 21 - 30 ml/phút: 500 mg mỗi 8-12 giờ.
  • ClCr 6- 20 ml/phút: 250 - 500 mg mỗi 12 giờ.
  • ClCr ≤ 5 ml/phút: chỉ dùng Tinamcis I.V nếu thẩm phân máu bắt đầu trong 2 ngày. Bổ sung một liều Tinamcis I.V sau thẩm phân máu và sau đó mỗi 12 giờ.

8. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi sử dụng Tinamcis I.V cho người có tiền sử nhạy cảm với Cephalosporin, penicillin, beta-lactam khác.
  • Sau khi tiêm Tinamcis I.V có thể xảy ra các tác dụng phụ về thần kinh trung ương, suy giảm chức năng thận.
  • Tiêm kéo dài Tinamcis I.V có thể dẫn tới sự kháng thuốc.
  • Độ an toàn và hiệu lực của Tinamcis I.V chưa được xác định ở trẻ < 12 tuổi.
  • Chỉ sử dụng Tinamcis I.V trong thai kỳ khi lợi ích thu được > nguy cơ xảy ra.
  • Thận trọng khi dùng Tinamcis I.V cho phụ nữ cho con bú.

9. Xử lý quá liều

Thông tin về quá liều rất ít. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần thiết khi xảy ra quá liều Tinamcis I.V.

10. Quên liều

Không có thông tin cụ thể về xử trí quên liều. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

11. Thông tin chung về thành phần hoạt chất

11.1 Imipenem

Nhóm thuốc: Thuộc nhóm carbapenem, là kháng sinh beta-lactam diệt khuẩn phổ rộng. Có phổ hoạt động rộng, bền vững với sự phân giải của beta - lactamase.

Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Dược động học: Phân bố rộng, đi qua nhau thai. Bài tiết chủ yếu trong nước tiểu. Chuyển hóa một phần ở thận thành chất độc với thận và mất hoạt tính. Bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu từ 5-45%. Bài tiết qua mật vào trong phân khoảng 1%.

11.2 Cilastatin

Cơ chế tác dụng: Ức chế dehydropeptidase, một loại enzyme ở thận, giúp bảo vệ imipenem khỏi bị phân hủy nhanh chóng, từ đó tăng nồng độ và thời gian tác dụng của imipenem trong cơ thể.

Dược động học: Phần lớn bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Dược động học của Imipenem + Cilastatin: Cilastatin ức chế dehydropeptidase nên làm tăng nồng độ imipenem trong nước tiểu. Hấp thu tốt qua đường tiêm hơn đường tiêu hóa. T1/2 trong huyết tương khoảng 1 giờ. Liên kết với protein huyết tương: imipenem 20% và cilastatin 40%. Phối hợp với cilastatin, imipenem thải trừ qua nước tiểu khoảng 70% trong vòng 10 giờ dưới dạng không đổi.

12. Bảo quản

  • Bột trước khi pha: < 30°C.
  • Dung dịch đã pha (nếu chưa dùng): 2 - 8°C < 12 giờ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ