Glotadol Cold

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30809-18
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Video

Glotadol Cold: Thông tin chi tiết sản phẩm

Glotadol Cold là thuốc kết hợp giúp giảm nhanh các triệu chứng ho, sốt, hắt hơi, sổ mũi, ngứa rát họng trong cảm cúm, viêm mũi dị ứng và các tình trạng mẩn ngứa, mề đay.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Paracetamol 500mg
Loratadin 5mg
Dextromethorphan hydrobromid 15mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2. Công dụng - Chỉ định

Glotadol Cold được chỉ định để cải thiện nhanh chóng các triệu chứng trong các trường hợp:

  • Cảm lạnh và cảm cúm thông thường
  • Hắt hơi, ngứa mũi, sổ mũi, chảy nước mũi
  • Giảm ho và đau rát họng, viêm họng
  • Nhức đầu, đau nhức chân tay, mỏi người
  • Viêm xoang
  • Các bệnh liên quan đến dị ứng như viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc theo mùa, mày đay, mẩn ngứa

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Chống chỉ định.

3.2 Cách dùng

Glotadol Cold nên uống trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn. Nuốt nguyên viên cùng một lượng nước thích hợp.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Glotadol Cold trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Đối tượng thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Người thiếu máu nhiều lần.
  • Đang được điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra liên quan đến từng thành phần:

5.1 Liên quan đến Paracetamol

  • Thường gặp: Ít gặp: buồn nôn và/hoặc nôn, thay đổi chỉ số máu (giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm bạch cầu).
  • Ít gặp: Buồn nôn và/hoặc nôn, thay đổi các chỉ số máu (giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm bạch cầu).
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn. Độc tính trên thận (khi dùng liều cao hoặc kéo dài).

5.2 Liên quan đến Dextromethorphan

  • Thường gặp: Mệt mỏi, choáng váng, hồi hộp, nhịp tim tăng, tăng thân nhiệt, cảm giác nóng bừng.
  • Ít gặp: Dị ứng, nổi mày đay.
  • Hiếm gặp: Ngoại ban da, buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa thoáng qua. Liều quá cao có thể ảnh hưởng đến thần kinh (hành vi kỳ quặc, suy nhược thần kinh, suy hô hấp).

5.3 Liên quan đến Loratadin

  • Thường gặp: Đau đầu, khô miệng.
  • Ít gặp: Chóng mặt, ngứa mũi, khô mũi, viêm kết mạc mắt.
  • Hiếm gặp: Trầm cảm, dấu hiệu tim mạch (nhịp tim nhanh, loạn nhịp thất, đánh trống ngực), rối loạn tiêu hóa, rối loạn kinh nguyệt, phản ứng dị ứng (ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ).

6. Tương tác thuốc

Paracetamol:

  • Liều cao và kéo dài: tăng nhẹ tác dụng của thuốc nhóm coumarin và dẫn chất idandion.
  • Dùng đồng thời phenothiazin và các liệu pháp hạ nhiệt: khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng.
  • Nguy cơ độc gan tăng ở người nghiện rượu.
  • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin…): tăng độc tính trên gan.
  • Isoniazid: tăng nguy cơ độc tính gan.

Dextromethorphan:

  • Không nên dùng đồng thời với thuốc ức chế MAO.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: tăng cường tác dụng lên thần kinh trung ương.
  • Quinidin: tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh, tăng tác dụng bất lợi.

Loratadin:

  • Cimetidin: tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.
  • Ketoconazol: tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.
  • Erythromycin: có thể làm tăng nồng độ loratadin trong máu.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Paracetamol: thận trọng với người nghiện rượu, suy gan, suy thận. Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
  • Loratadin: thận trọng ở người suy gan, suy thận và người cao tuổi.
  • Báo với bác sĩ nếu xuất hiện phát ban, thâm tím hay rộp da không ngứa.
  • Quá liều dextromethorphan có thể xảy ra khi dùng thuốc với liều cao và kéo dài.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chưa xác định được tính an toàn. Chỉ dùng khi thật cần thiết. Loratadin có thể qua sữa mẹ, nên ngưng cho con bú nếu phải dùng thuốc.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Dextromethorphan có thể gây chóng mặt, choáng váng hoặc buồn ngủ nhẹ.

8. Xử lý quá liều

8.1 Quá liều Paracetamol:

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, xanh xao. Quá liều nặng có thể gây hủy tế bào gan, hoại tử gan, nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê và tử vong.

Xử trí: Rửa dạ dày, uống than hoạt, dùng N-acetylcystein (thuốc giải độc đặc hiệu).

8.2 Quá liều Loratadin:

Triệu chứng: Buồn ngủ, tim đập nhanh, nhức đầu.

Xử trí: Điều trị triệu chứng, hỗ trợ. Rửa dạ dày nếu cần.

8.3 Quá liều Dextromethorphan:

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, ảo giác, suy hô hấp, co giật, mất điều hòa.

Xử trí: Chuyển đến bệnh viện ngay lập tức. Tiêm tĩnh mạch naloxon (thuốc giải độc).

9. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

10. Dược lực học

  • Paracetamol: Hạ sốt, giảm đau bằng cách làm tăng ngưỡng đau và hạ nhiệt qua trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi.
  • Loratadin: Kháng histamin H1 ngoại biên, tác dụng kéo dài.
  • Dextromethorphan: Giảm ho bằng cách ức chế trung tâm ho ở hành não.

11. Dược động học

  • Paracetamol: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong 30-60 phút. Phân bố rộng rãi, thời gian bán thải 1,25-3 giờ, thải trừ qua nước tiểu.
  • Dextromethorphan: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, hiệu quả sau 15-30 phút, kéo dài 6-8 giờ. Chuyển hóa ở gan, bài tiết qua thận.
  • Loratadin: Hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong 1,5-3,7 giờ. Chuyển hóa ở gan, thời gian bán thải 17-19 giờ, thải trừ qua phân và nước tiểu.

12. Thông tin bổ sung về thành phần

Paracetamol: Thuốc giảm đau và hạ sốt phổ biến, tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi. An toàn khi sử dụng đúng liều lượng. Tuy nhiên, quá liều có thể gây độc gan nghiêm trọng.

Loratadin: Thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, có tác dụng ức chế sự giải phóng histamin từ các tế bào mast, giúp giảm các triệu chứng dị ứng như ngứa, sổ mũi, hắt hơi… Tác dụng kéo dài, ít gây buồn ngủ so với các kháng histamin thế hệ cũ.

Dextromethorphan: Thuốc ức chế ho không gây nghiện, tác động trực tiếp lên trung tâm ho ở hành não. Hiệu quả trong điều trị ho không có đờm. Có thể gây tác dụng phụ về thần kinh nếu sử dụng quá liều.

13. Ưu điểm

  • Kết hợp 3 thành phần với cơ chế tác động khác nhau, mang lại hiệu quả toàn diện.
  • Dạng viên nén bao phim, dễ nuốt, che dấu mùi vị khó chịu.
  • Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đạt chuẩn.
  • Giá cả cạnh tranh.
  • Hiệu quả vượt trội và ít nguy cơ tác dụng phụ hơn so với dùng các chế phẩm riêng biệt.
  • Dextromethorphan tăng cường hiệu lực giảm đau của Paracetamol.

14. Nhược điểm

  • Nguy cơ độc tính gan, thận khi dùng liều cao kéo dài.
  • Có thể làm tăng các biến chứng tim mạch, đặc biệt khi dùng liều cao kéo dài.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ