Daygra 50

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24759-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
50
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Video

Daygra 50

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Daygra 50 chứa:

Sildenafil: 50 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng của thuốc Daygra 50

Daygra 50 chứa Sildenafil, một chất ức chế chọn lọc cGMP-PDE5. Sildenafil không trực tiếp gây cương cứng mà hoạt động bằng cách ức chế PDE5 (phân hủy cGMP trong thể hang). Khi có kích thích tình dục, oxid nitric (NO) được giải phóng, hoạt hóa guanylat cyclase, làm tăng nồng độ cGMP. Sildenafil tăng tác dụng này, dẫn đến giãn cơ trơn, tăng lưu lượng máu đến thể hang và gây cương cứng. Thuốc chỉ có hiệu quả khi có kích thích tình dục.

Tác dụng kéo dài trong khoảng 4-6 giờ.

Chỉ định

Daygra 50 được dùng để điều trị rối loạn cương dương ở nam giới, cụ thể là những trường hợp không thể cương cứng hoặc không duy trì được sự cương cứng đủ để quan hệ tình dục.

Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng

Người lớn: Liều thông thường là 50 mg/lần, không quá 1 lần/ngày. Liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng của từng người. Liều tối đa là 100 mg/lần.

  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy thận nhẹ và trung bình: Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút): Liều ban đầu 25 mg/lần, không quá 1 lần/ngày. Có thể tăng lên 50 mg hoặc 100 mg tùy đáp ứng.
  • Suy gan: Liều ban đầu 25 mg/lần, không quá 1 lần/ngày. Có thể tăng lên 50 mg hoặc 100 mg tùy đáp ứng.
  • Sử dụng cùng thuốc chẹn alpha: Liều ban đầu 25 mg. Nên điều trị ổn định với thuốc chẹn alpha trước khi dùng Sildenafil để tránh hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Sử dụng cùng chất ức chế CYP3A4 (trừ ritonavir): Liều ban đầu 25 mg.

Cách dùng

Daygra 50 là viên nén bao phim, dùng đường uống. Uống trước 1 giờ trước khi quan hệ tình dục, không quá 1 lần/ngày. Uống với nước lọc.

Chống chỉ định

Không sử dụng Daygra 50 nếu:

  • Mẫn cảm với Sildenafil hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Phụ nữ, nam giới dưới 18 tuổi.
  • Nam giới không phù hợp với hoạt động tình dục (ví dụ: suy tim nặng, đau thắt ngực không ổn định).
  • Đang sử dụng chất giải phóng nitric oxide hoặc nitrat (có thể tăng tác dụng hạ huyết áp).
  • Đang sử dụng chất kích thích guanylat cyclase (có thể gây hạ huyết áp).
  • Giảm thị lực ở một mắt do bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ ở vùng trước không liên quan đến động mạch.
  • Hạ huyết áp, suy gan nặng, rối loạn thoái hóa võng mạc di truyền, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, đỏ bừng mặt, nóng rát, chóng mặt, khó tiêu, nhìn mờ, rối loạn thị giác, nghẹt mũi.

Ít gặp: Đau bụng trên, khô miệng, nôn, trào ngược dạ dày thực quản; Đánh trống ngực, tăng/giảm huyết áp, nhịp tim nhanh; Mệt mỏi, nóng, phản ứng quá mẫn; Đau cơ, đau ngực, tiểu ra máu, ù tai, viêm kết mạc, viêm mũi, đau mắt, rối loạn tiết nước mắt.

Hiếm gặp: Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, rung tâm nhĩ, loạn nhịp thất; Co cứng dương vật, xuất huyết dương vật, xuất tinh ra máu, chứng dương vật cương đau; Xuất huyết võng mạc, thiếu máu cục bộ vùng trước không liên quan động mạch (NAION), tắc mạch máu võng mạc, rối loạn võng mạc, tăng nhãn áp, xơ cứng động mạch võng mạc, nhìn đôi, giảm thị lực, mỏi mắt, rối loạn đồng tử, giãn đồng tử, nhìn thấy quầng sáng, phù mắt, sưng mắt, sung huyết kết mạc, kích ứng mắt, phù mí mắt; Ngất, tai biến mạch máu não, co giật tái phát, động kinh, cơn thiếu máu cục bộ não tạm thời; Hội chứng Steven-Johnson, điếc, khô mũi.

Tương tác thuốc

Daygra 50 có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat hữu cơ, nitrit hữu cơ và nicorandil. Sử dụng cùng thuốc chẹn alpha có thể gây hạ huyết áp. Ritonavir và nước ép bưởi làm tăng nồng độ Sildenafil trong máu. Thuốc ức chế CYP3A4 (Cimetidin, Ketoconazol, Erythromycin…) và thuốc ức chế HIV protease làm giảm độ thanh thải Sildenafil. Rifampicin làm giảm nồng độ Sildenafil trong máu.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận (có thể cần giảm liều).
  • Cần chẩn đoán nguyên nhân rối loạn cương dương trước khi dùng.
  • Kiểm tra tình trạng tim mạch trước khi điều trị.
  • Thận trọng khi dùng cho người có biến dạng dương vật hoặc rối loạn huyết học.
  • Người bị rối loạn thị giác, chóng mặt khi dùng thuốc không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không sử dụng.

Xử lý quá liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu khác)

Quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu khác)

Thông tin thêm về Sildenafil

Sildenafil là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase loại 5 (PDE5). PDE5 là một enzyme chịu trách nhiệm phân hủy guanosine monophosphate vòng (cGMP), một chất dẫn truyền tín hiệu quan trọng trong cơ thể hang của dương vật. Bằng cách ức chế PDE5, Sildenafil làm tăng nồng độ cGMP, dẫn đến giãn mạch và tăng lưu lượng máu đến cơ thể hang, gây cương cứng khi có kích thích tình dục.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ