Timmak

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27341-17
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nang mềm
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần SPM

Video

Thuốc Timmak

Tên thuốc: Timmak

Số đăng ký: VD-27341-17

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần SPM, Việt Nam

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Dihydroergotamin mesylat 3 mg/viên
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng

Dihydroergotamin hiệu quả trong điều trị chứng đau nửa đầu là do sự kích hoạt các thụ thể 5-HT1D nằm trên các mạch máu nội sọ dẫn đến co mạch và/hoặc kích hoạt các thụ thể 5-HT1D trên các đầu dây thần kinh cảm giác.

Dihydroergotamin liên kết với ái lực cao với các thụ thể serotonin 5-HT1Dα, 5-HT1Dβ, 5-HT1A, 5-HT2A và 5-HT2C, các thụ thể Noradrenaline α2A, α2B và α1 receptors, và Dopamine D2L và D3 receptors.

Trong trường hợp hạ huyết áp thể đứng, Dihydroergotamin có tác dụng làm co tĩnh mạch nhưng không ảnh hưởng tới động mạch. Sự tăng trương lực tĩnh mạch giúp phân lại máu giúp máu không tích tụ quá nhiều ở tĩnh mạch gây hạ huyết áp.

2.2 Chỉ định

  • Đau nửa đầu hoặc đau đầu do vận mạch.
  • Hạ huyết áp thế đứng nặng.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Uống 1 viên/lần, ngày 2-3 lần.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống, uống ngay trước bữa ăn với nước lọc. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày để tránh quên uống thuốc, nhằm đảm bảo kiểm soát tốt tình trạng bệnh. Dùng Timmak chính xác theo chỉ định. Không dùng liều nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc dùng thường xuyên hơn so với chỉ định của bác sĩ.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Dihydroergotamin mesylat hoặc với bất kỳ thành phần nào khác trong công thức.
  • Bệnh mạch máu ngoại biên, suy gan nặng, suy thận nặng, bệnh tim thiếu máu cục bộ, tăng huyết áp không kiểm soát, nhiễm trùng huyết, phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
  • Phẫu thuật mạch máu gần đây.
  • Đau nửa đầu hoặc liệt nửa người.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4.
  • Thuốc co mạch ngoại vi hoặc trung ương.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Đau dạ dày
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Chóng mặt
  • Mệt mỏi
  • Yếu sức

Nghiêm trọng:

  • Tê hoặc ngứa ở ngón tay, ngón chân.
  • Đau cơ ở tay và chân.
  • Yếu ở cánh tay và chân.
  • Đau ngực, tăng nhịp tim hoặc giảm nhịp tim.
  • Sưng tấy, ngứa.
  • Da lạnh, nhợt nhạt.
  • Chậm nói hoặc nói khó.
  • Ngất xỉu.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Tương tác thuốc

Timmak có tương tác với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh bao gồm thuốc ức chế Protease và kháng sinh macrolid. Các thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ Timmak trong huyết thanh, nguy cơ co thắt mạch máu dẫn đến thiếu máu não và/hoặc thiếu máu cục bộ của tứ chi sẽ tăng lên. Do đó, việc sử dụng đồng thời Timmak với các thuốc này bị chống chỉ định. Không nên uống thuốc khi uống rượu và một số chất kích thích khác.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bị dị ứng với Dihydroergotamine, các Alkaloid Ergot khác như Ergonovine, Ergotamine, Methylergonovine,...
  • Không dùng Timmak trong vòng 24 giờ sau khi dùng Ergot Alkaloids hoặc các loại thuốc điều trị đau nửa đầu khác.
  • Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ những loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe khác đang dùng.
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn có tiền sử mắc bệnh tim, từng bị huyết áp cao, Cholesterol cao, tiểu đường, bệnh Raynaud, nhiễm trùng huyết, phẫu thuật tim hoặc mạch máu, đau tim hoặc bệnh thận, gan, phổi.
  • Thông báo với bác sĩ nếu đang phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật nha khoa, trong khi đang sử dụng Timmak.
  • Thông báo với bác sĩ nếu mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.
  • Không nên uống thuốc lúc đói.
  • Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp bệnh nhân bị suy gan nặng, suy thận nặng hoặc có tiền sử bệnh lý động mạch.

7.2 Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú

Phụ nữ mang thai: Không sử dụng trong thai kỳ do rủi ro lớn hơn lợi ích điều trị.

Phụ nữ đang cho con bú: Chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, do thuốc bài tiết qua sữa mẹ và có tác dụng ức chế Prolactin, giảm tiết sữa.

7.3 Người lái xe, vận hành máy móc

Thuốc có thể gây lú lẫn, hoa mắt, choáng mặt. Do đó cần thận trọng trong quá trình sử dụng Timmak.

7.4 Xử trí quá liều

Các triệu chứng quá liều có thể gặp: Tê, ngứa ran và đau ở ngón tay và ngón chân; Ngón tay và ngón chân chuyển màu xanh; Thở chậm, đau dạ dày, nôn, ngất xỉu, mờ mắt; Chóng mặt, lú lẫn, co giật, hôn mê, đau bụng.

Cách xử trí: Đưa bệnh nhân đến trung tâm, cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

7.5 Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, tránh xa nhiệt độ và độ ẩm, nhiệt độ bảo quản trong khoảng 15°C đến 30°C. Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp lên thuốc do điều này có thể ảnh hưởng đến chất lượng thuốc, làm giảm tác dụng điều trị và tăng tác dụng không mong muốn. Để xa tầm tay của trẻ em.

8. Thông tin thành phần hoạt chất

Dihydroergotamin mesylat: Là một dẫn xuất bán tổng hợp của ergotamine, có tác dụng co mạch mạnh, đặc biệt là trên mạch máu não. Nó được sử dụng để điều trị đau nửa đầu và hạ huyết áp thế đứng. Cơ chế tác dụng chính là thông qua việc tác động lên các thụ thể serotonin và adrenergic.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ