Tiafo 1G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28306-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1g
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ+ 1 ống nước cất pha tiêm 15ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Pymepharco

Video

Tiafo 1g

Thông tin sản phẩm

Tiafo 1g là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefotiam (dưới dạng Cefotiam HCl với natri carbonat) 1g/lọ

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Cefotiam ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn, có phổ tác dụng rộng trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tuy nhiên, Cefotiam kém bền với beta-lactamase so với một số cephalosporin thế hệ 3 khác và không có tác dụng trên Enterobacter cloacaePseudomonas aeruginosa. Do đó, không khuyến cáo sử dụng điều trị kinh nghiệm các nhiễm khuẩn lây truyền trong bệnh viện.

Chỉ định:

  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Viêm khớp, viêm tủy xương
  • Nhiễm trùng thứ phát
  • Viêm phế quản cấp, viêm họng (như áp xe amidan hoặc viêm amidan)
  • Nhiễm trùng thứ phát do viêm phổi, sưng viêm có mủ, áp xe phổi, tổn thương hô hấp mạn tính
  • Viêm phúc mạc
  • Viêm thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt (cả cấp và mạn tính)
  • Viêm túi mật
  • Viêm xoang, viêm tai giữa
  • Viêm màng não mủ
  • Nhiễm trùng tử cung, viêm tuyến Bartholin, viêm kết mạc tử cung

Dược lực học

Cefotiam thuộc họ beta-lactam, nhóm Cephalosporin thế hệ 3, là một kháng sinh bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng. Cefotiam là một tiền thuốc. Cơ chế diệt khuẩn là ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn.

Dược động học

Hấp thu nhanh sau khi tiêm bắp (sinh khả dụng khoảng 60%). Nồng độ đỉnh đạt được sau khi tiêm bắp 1g là 17mg/l, tiêm tĩnh mạch 1g trong 30 phút là 35mg/l (sau 15 phút kết thúc truyền). Khoảng 40% gắn vào protein huyết tương. Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ. Thể tích phân bố 0,5 lít/kg. Đào thải chủ yếu qua thận (50-67% không đổi trong 4 giờ, có thể lên đến 13 giờ ở bệnh nhân tiểu khó). Một lượng nhỏ thải trừ qua mật.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: Tiêm bắp hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 0,5-2 lọ/ngày, chia 2-4 lần, cách 6-12 giờ. Nhiễm khuẩn huyết: có thể tăng lên 4 lọ/ngày (tiêm tĩnh mạch).

Trẻ em: 40-80mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch, chia 3-4 lần, cách 6-8 giờ. Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não): có thể tăng lên 160mg/kg/ngày.

Suy thận:

  • Độ thanh thải Creatinin > 20ml/phút: Không cần điều chỉnh liều, nhưng không quá 400mg/24 giờ.
  • Độ thanh thải Creatinin < 16,6ml/phút hoặc <20ml/phút: Giảm liều còn 75% liều thông thường, cách 6-8 giờ/lần. Không cần thay đổi liều khi cách 12 giờ.

Liều dùng được điều chỉnh tùy theo mức độ bệnh và độ tuổi.

Cách dùng:

Tiêm truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1g với 100ml dung dịch dextrose 5% hoặc 100ml NaCl 0,9% (nồng độ 10mg/ml). Truyền nhỏ giọt trong 30 phút - 2 giờ.

Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 lọ với 10ml nước cất pha tiêm (100mg/ml) hoặc 5ml dung dịch dextrose 5% hoặc 5ml NaCl 0,9% (200mg/ml).

Độ ổn định dung dịch sau khi pha: Dung dịch 100mg/ml ổn định 24 giờ ở 2-8°C và 12 giờ ở 23-27°C. Dung dịch 200mg/ml ổn định 24 giờ ở 2-8°C và 24 giờ ở 23-27°C.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Quá mẫn với các chất gây tê, gây mê tại chỗ nhóm anilid (như lidocain).
  • Không tiêm bắp cho trẻ em.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Hoa mắt, khó chịu, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, bội nhiễm nấm, viêm miệng, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin.

Hiếm gặp: Sốc, hội chứng Stevens-Johnson, quá mẫn, tăng men gan, suy thận, thay đổi huyết học, viêm đại tràng giả mạc, buồn nôn, nôn, thiếu hụt vitamin (K, B).

Tương tác thuốc

Nguy cơ suy thận tăng khi dùng đồng thời với các thuốc cephalosporin khác hoặc thuốc lợi tiểu (như furosemid). Không tương thích với gabexate mesilate, dipyridamole, bromhexin hydroclorid.

Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân:

  • Tiền sử quá mẫn với penicillin.
  • Cơ địa dị ứng.
  • Suy thận nặng.
  • Dinh dưỡng kém, suy kiệt, người già (theo dõi huyết học vì nguy cơ thiếu vitamin K).

Có thể gây viêm đại tràng giả mạc (ngừng thuốc và điều trị thích hợp nếu xảy ra). Có thể làm dương tính giả test Coombs và test glucose trong nước tiểu.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Tạm dừng cho con bú trong thời gian điều trị.

Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, đau đầu…

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, co giật.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng. Nếu co giật: ngưng thuốc, điều trị chống co giật, bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí, truyền dịch, theo dõi sát sao.

Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin bổ sung về Cefotiam

Cefotiam là một cephalosporin thế hệ thứ ba có phổ kháng khuẩn rộng, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó có tác dụng chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bao gồm cả một số vi khuẩn sản xuất beta-lactamase.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ