Pymeprim Forte 960

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23221-15
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 10 viên 
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Pymepharco

Video

Pymeprim Forte 960

Thuốc kháng sinh Pymeprim Forte 960 là sự kết hợp giữa hai kháng sinh Sulfamethoxazole và Trimethoprim với tỷ lệ 5:1, mang lại tác dụng diệt khuẩn mạnh hơn so với việc sử dụng từng chất riêng lẻ và mở rộng phổ tác dụng.

Thành phần

Mỗi viên Pymeprim Forte 960 chứa:

Thành phần Hàm lượng
Sulfamethoxazole 800 mg
Trimethoprim 160 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Pymeprim Forte 960 được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng, nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính và tái phát ở nữ trưởng thành
  • Viêm phế quản cấp và mạn tính
  • Viêm phổi
  • Lỵ trực khuẩn
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do E.coli
  • Tiêu chảy
  • Nhiễm khuẩn đường sinh dục
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Nhiễm khuẩn răng và nha chu
  • Viêm màng não (do các chủng nhạy cảm)
  • Bệnh do Toxoplasmosis gây ra

Lưu ý: Thuốc không có tác dụng đối với vi khuẩn kị khí, não mô cầu, lậu cầu, Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, Mycoplasma.

Chống chỉ định

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Suy gan, suy thận nặng
  • Thiếu máu do thiếu acid folic
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi

Tác dụng phụ

Thường gặp: Sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.

Ít gặp hơn: Ban xuất huyết, mày đay, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

Hiếm gặp (nhưng nghiêm trọng): Bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, ù tai, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Pymeprim Forte 960 cùng với:

  • Thuốc lợi tiểu (nhất là nhóm Thiazid): tăng nguy cơ tác dụng phụ ở người lớn tuổi.
  • Warfarin, Phenytoin, Methotrexate, Phenylbutazone, sulfinpyrazone, thuốc hạ đường huyết, Cyclosporin: tăng tác dụng phụ, tăng độc tính.
  • Pyrimethamine: tăng nguy cơ thiếu máu nguyên bào khổng lồ.
  • Rifampicin, Indomethacin: tăng nồng độ, tăng tích lũy thuốc trong máu.

Dược lực học

Trimethoprim: Ức chế enzym dihydrofolat-reductase (DHFR), làm gián đoạn quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn.

Sulfamethoxazole: Cạnh tranh với axit para aminobenzoic (PABA), ức chế tổng hợp axit dihydrofolic của vi khuẩn.

Dược động học

Thuốc hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ ổn định của trimethoprim là 4-5mg/lít, của sulfamethoxazole là 100mg/lít sau 2-3 ngày điều trị. Thời gian bán thải của trimethoprim là 9-10 giờ, của sulfamethoxazole là 11 giờ. Trimethoprim phân bố vào mô và dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazole. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn nhiều so với trong huyết thanh.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em >12 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ. Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn để giảm tác dụng phụ đường tiêu hóa.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận, người lớn tuổi hoặc người có nguy cơ thiếu hụt acid folic.
  • Sử dụng lâu dài cần bổ sung acid folic.
  • Người thiếu hụt men G6PD có thể bị thiếu máu tan huyết.
  • Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Nếu có dấu hiệu ngộ độc, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Sulfamethoxazole

Thuộc nhóm thuốc sulfonamid, có tác dụng ức chế tổng hợp axit folic cần thiết cho sự phát triển của vi khuẩn.

Trimethoprim

Thuộc nhóm thuốc diaminopyrimidine, có tác dụng ức chế enzyme dihydrofolate reductase, cần thiết cho quá trình tổng hợp axit folic của vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ