Tetracyclin 250Mg Thephaco (Lọ 400 ViêN)
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Tetracyclin 250mg Thephaco (Lọ 400 viên)
Thuốc kháng sinh phổ rộng
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tetracycline hydrochloride | 250mg/viên |
Tá dược | Gelatin, Talc, Magnesi stearat,... |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Thuốc Tetracyclin 250mg Thephaco được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do nhiều chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn do Rickettsia
- Mụn trứng cá
- Nhiễm khuẩn do Francisella tularensis, Brucella
- Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis)
- Nhiễm khuẩn do Mycoplasma
- Nhiễm khuẩn do Chlamydia gây: bệnh mắt hột, viêm phổi, viêm niệu đạo không đặc hiệu, viêm phế quản, bệnh Nicolas Favre, sốt vẹt Psittacosis, viêm xoang
- Bệnh dịch tả do Vibrio cholerae
- Loét dạ dày - tá tràng (kết hợp với các thuốc khác)
- Kết hợp với thuốc chống sốt rét để điều trị bệnh do Plasmodium falciparum kháng thuốc (như quinin)
Lưu ý: Chỉ sử dụng thuốc khi đã xác định được vi khuẩn gây bệnh và vi khuẩn đó nhạy cảm với Tetracyclin.
Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai
- Người mẫn cảm với Tetracyclin
- Trẻ em dưới 8 tuổi
- Phụ nữ đang cho con bú
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Tetracyclin bao gồm:
Hệ thống | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|
Tiêu hóa | Tiêu chảy | Buồn nôn, nôn, loét và co hẹp thực quản, viêm miệng, lưỡi, viêm ruột kết màng giả, viêm tụy | |
Chuyển hóa | Trẻ bị biến màu và kém phát triển răng (ở trẻ < 8 tuổi và phụ nữ mang thai) | ||
Da | Tăng nhạy cảm ánh sáng, mày đay | Phù Quincke | Phản ứng dị ứng, ban xuất huyết phản vệ, phản ứng quá mẫn phản vệ |
Toàn thân | Làm nghiêm trọng thêm lupus ban đỏ toàn thân, viêm ngoại tâm mạc | ||
Máu | Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan huyết, tăng bạch cầu ưa eosin | Giảm bạch cầu trung tính | |
Thần kinh | Tăng áp suất nội sọ lành tính | ||
Phụ khoa | Viêm âm đạo, nhiễm nấm, viêm cổ tử cung | ||
Gan | Suy giảm chức năng gan và thận | ||
Khác | Nguy cơ khiến vi khuẩn đường ruột kháng thuốc phát triển |
Tương tác thuốc
Tetracyclin có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Penicillin: Có thể làm giảm hoạt lực của Penicillin.
- Thuốc chống acid chứa Calci, Nhôm, Magie, Bismut: Làm giảm hoạt tính của Tetracyclin.
- Antacid (như Natri bicarbonat): Làm tăng pH dịch vị, giảm sinh khả dụng của Tetracyclin.
- Thuốc lợi tiểu: Có thể gây tăng ure huyết.
- Chế phẩm chứa sắt: Làm giảm hấp thu cả hai thuốc.
- Sữa và các sản phẩm từ sữa: Làm giảm hấp thu hoặc mất tác dụng của Tetracyclin.
Cần dùng các thuốc này cách xa nhau về thời gian.
Liều dùng - Cách dùng
Trẻ em > 8 tuổi: 25-50mg/kg/ngày, chia 2-4 lần. Liều tối đa 8 viên/ngày.
Người lớn: 4-8 viên/lần, chia 2-4 lần/ngày.
Cách dùng: Uống thuốc sau ăn 2 giờ hoặc trước ăn 1 giờ. Uống thuốc tư thế đứng với nhiều nước để tránh kích ứng thực quản. Tiếp tục sử dụng thuốc thêm 24-48 giờ sau khi hết sốt và các triệu chứng bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Sử dụng thuốc kéo dài cần theo dõi chức năng gan, thận.
- Có thể xảy ra bội nhiễm do nấm hoặc vi sinh vật không nhạy cảm, cần đổi phác đồ điều trị nếu cần.
- Cảnh báo nguy cơ nhạy cảm ánh sáng, cần bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời và tia cực tím.
- Không dùng thuốc khi nằm.
Xử trí khi quá liều
Cấp cứu thích hợp, loại bỏ thuốc đã hấp thu bằng các biện pháp cơ bản, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng, nơi ẩm thấp.
Thông tin hoạt chất Tetracycline
Dược lực học
Tetracycline là kháng sinh phổ rộng, kìm khuẩn, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosome.
Dược động học
Tetracycline hấp thu qua đường tiêu hóa. Hấp thu giảm khi dùng cùng với các ion kim loại đa hóa trị (như Ca2+, Mg2+, Al3+). Phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, thải trừ chủ yếu qua thận.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này