Terzence-5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-644-17
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Video

Terzence-5

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc: Terzence-5

Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất: Methotrexat 5mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Số đăng ký: QLĐB-644-17

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên

Công dụng - Chỉ định

Chỉ định: Terzence-5 được chỉ định điều trị các bệnh lý sau:

  • Ung thư lá nuôi
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Các dạng bệnh vảy nến (viêm khớp vảy nến nặng, bệnh vảy nến dạng mảng bám, bệnh vảy nến thường)
  • Lymphosarcom
  • Lympho Burkit
  • Bạch cầu cấp dòng lympho

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Methotrexat là thuốc chống ung thư, phải được bác sĩ có kinh nghiệm giám sát. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào từng bệnh lý và tình trạng sức khỏe của người bệnh. Liều uống tối đa là 30mg/lần, liều cao hơn cần tiêm. Ví dụ:

Bệnh lý Liều dùng
Ung thư lá nuôi 15-30mg/ngày, trong 5 ngày liên tiếp
Bạch cầu cấp dòng lympho Liều cảm ứng: 3,3mg/m² cùng Prednison 60mg/m²/ngày trong 4-6 tuần. Liều duy trì: 30mg/m²/tuần chia 2 lần
U lympho Burkitt 10-15mg/ngày trong 4-8 ngày, lặp lại nhiều lần cách nhau 7-10 ngày
Viêm khớp vảy nến/Vảy nến 10-25mg/tuần
Viêm khớp dạng thấp 7,5mg/tuần hoặc 3 liều 2,5mg cách nhau 12 giờ, tối đa 20mg/tuần

Cách dùng: Uống thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Ngày uống thuốc cần được thống nhất giữa bác sĩ và bệnh nhân, đặc biệt cẩn trọng với người cao tuổi hoặc suy giảm chức năng nhận thức.

Chống chỉ định

Không sử dụng Terzence-5 nếu bạn:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang tiêm chủng vắc xin sống.
  • Đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Bị xơ gan, viêm gan, nghiện rượu.
  • Suy giảm miễn dịch.
  • Suy giảm chức năng gan, thận nặng.
  • Rối loạn tạo máu.
  • Nhiễm trùng.

Tác dụng phụ

Terzence-5 có thể gây ra các tác dụng phụ, bao gồm nhưng không giới hạn:

Hệ/Cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp/Rất hiếm gặp
Thận - tiết niệu Suy thận, bệnh về thận
Tiêu hóa Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, chán ăn, viêm miệng Loét và xuất huyết dạ dày - ruột, viêm nướu, viêm ruột Nôn ra máu
Huyết học Giảm bạch cầu Giảm tiểu cầu, suy tủy xương, thiếu máu, hạ gammaglobulin
Da và mô dưới da Rụng tóc, ban đỏ, ngứa Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, tổn thương vảy nến, loét da, nhạy cảm ánh sáng, mụn trứng cá, mất sắc tố, mày đay, hồng ban đa dạng, nổi nhọt, giãn mạch máu dưới da và bầm máu
Hô hấp Viêm phổi, phổi kẽ (có thể gây tử vong), xơ hóa mô kẽ, khó thở, viêm hầu họng, viêm màng phổi, bệnh phổi, ho khan
Tâm thần/Thần kinh Trầm cảm, lú lẫn, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi Liệt nửa người
Gan Tăng nồng độ enzym gan Viêm gan cấp, xơ gan, xơ quanh khoảng cửa, nhiễm độc gan
Khác Tăng hạch thấp khớp, đau cơ, đau khớp, loãng xương, đái tháo đường, phản ứng phản vệ, chảy máu mũi, hạ huyết áp, huyết khối, viêm mạch, u lympho (có hồi phục)

Tương tác thuốc

Terzence-5 có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

Thuốc Tương tác
Vắc xin sống Chống chỉ định
Retinoid Tăng nguy cơ độc tính gan
Probenecid và các acid hữu cơ yếu Tăng nguy cơ ngộ độc methotrexat
Thuốc chống loạn thần Tăng tác dụng phụ mất bạch cầu hạt
NSAID Tăng độc tính trên huyết học và tiêu hóa
Thuốc gây mê toàn thân Tăng tác dụng kháng folat, dễ gây viêm miệng
Thuốc kháng folat Giảm nguyên hồng cầu khổng lồ

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thuốc acid folinic thường được dùng sau khi dùng methotrexat để giảm độc tính.
  • Khi bạch cầu giảm, cần ngừng sử dụng methotrexat.
  • Phải được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ có kinh nghiệm và được theo dõi chặt chẽ.
  • Kiểm tra chức năng thận, gan, tủy xương và chụp X-quang lồng ngực trước và trong quá trình điều trị.
  • Chỉ sử dụng khi các liệu pháp khác không hiệu quả.
  • Chứa Lactose, không dùng nếu dị ứng với galactose hoặc thiếu lactase.
  • Chứa polysorbat 80, có thể gây dị ứng.
  • Nam giới nên bảo quản tinh trùng trước khi điều trị và không nên làm bố trong ít nhất 6 tháng sau khi điều trị.
  • Cẩn trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt và đau đầu.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Mang thai: Không sử dụng methotrexat vì có nguy cơ gây dị tật thai nhi. Cần xác định không có thai trước khi sử dụng.

Cho con bú: Không sử dụng methotrexat vì có thể gây ảnh hưởng đến trẻ em bú sữa mẹ. Không cho con bú khi dùng thuốc.

Xử trí quá liều

Triệu chứng ban đầu của nhiễm độc có thể là loét niêm mạc miệng. Điều trị bằng leucovorin sớm nhất có thể, liều bằng hoặc cao hơn liều methotrexat đã dùng (không tiêm vào ống tủy sống). Trong trường hợp quá liều nặng, có thể sử dụng leucovorin truyền tĩnh mạch 75mg trong 12 giờ, sau đó tiêm bắp 12mg cách nhau 6 giờ.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thông tin hoạt chất: Methotrexat

Methotrexat là một thuốc kháng chuyển hóa thuộc nhóm antifolate. Cơ chế tác dụng của nó là ức chế enzyme dihydrofolate reductase (DHFR), cần thiết cho sự tổng hợp DNA và RNA. Bằng cách ức chế sự tổng hợp DNA và RNA, methotrexat làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của tế bào, đặc biệt là tế bào ung thư và tế bào bạch cầu. Thuốc cũng có tác dụng ức chế hệ miễn dịch.

Dược động học: Methotrexat được hấp thu qua đường tiêu hóa và tiêm tĩnh mạch. Thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể, bao gồm cả các mô khó tiếp cận như khối u và dịch não tủy. Methotrexat được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán hủy trung bình khoảng 3-10 giờ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ