Temalieva 100Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
100mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 1 x 5 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Allieva Pharma

Video

Temalieva 100mg

Thông tin sản phẩm

Temalieva 100mg là thuốc điều trị ung thư thuộc nhóm alkyl hóa đơn chức. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, chứa hoạt chất chính là Temozolomide 100mg.

Thành phần

Hoạt chất Temozolomide 100mg
Tá dược Vừa đủ

Công dụng - Chỉ định

Temalieva 100mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị u nguyên bào thần kinh đệm đa hình ở người lớn mới được chẩn đoán.
  • Điều trị u thần kinh đệm ác tính (như u sao bào mất biệt hóa hoặc u nguyên bào thần kinh đệm đa hình) tái phát hoặc tiến triển sau điều trị chuẩn ở trẻ em trên 3 tuổi và người lớn.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào giai đoạn điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn liều dùng phù hợp.

  • Giai đoạn phối hợp với xạ trị: 75 mg/m² mỗi ngày trong 42 ngày, phối hợp với xạ trị trọng tâm.
  • Giai đoạn đơn trị liệu: Sau giai đoạn phối hợp với xạ trị 4 tuần. Thuốc được dùng trong 6 chu kỳ.
    • Chu kỳ 1: 150 mg/m² mỗi ngày, uống 1 lần trong 5 ngày, sau đó nghỉ 23 ngày.
    • Chu kỳ 2: Nếu tiêu chuẩn độc tính không thuộc huyết học ở chu kỳ 1 dưới cấp độ 2, có thể tăng liều lên 200 mg/m². Liều không nên tăng ở các chu kỳ tiếp theo nếu không tăng ở chu kỳ 2. Sau khi tăng liều, các chu kỳ tiếp theo dùng liều duy trì 200 mg/m² trong 5 ngày đầu tiên nếu không có độc tính. Nếu có độc tính cần giảm liều thích hợp.

Cách dùng

Uống thuốc cùng một ly nước vào lúc đói. Nếu bệnh nhân bị nôn sau khi uống thuốc, không nên sử dụng thêm liều thứ 2.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tủy nặng.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra với Temalieva 100mg, tùy thuộc vào từng cá nhân và mức độ nghiêm trọng:

  • Rất thường gặp: mệt mỏi, rụng tóc, phát ban, buồn nôn, nôn, táo bón, đau đầu, co giật, chán ăn.
  • Thường gặp: Nhiễm nấm Candida miệng, nhiễm trùng, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm cân, mất ngủ, trầm cảm, lo âu, run, dị cảm, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn thần kinh, lú lẫn, chóng mặt, buồn ngủ, nhìn mờ, rối loạn thị giác, ù tai, khiếm thính, phù chân, ho, khó thở, khô miệng, khó nuốt, khó tiêu.
  • Ít gặp: mất vị giác, rối loạn về răng, rét run, đau, phù mặt, suy nhược, khó tiêu, đau lưng, bệnh cơ, tăng tiết mồ hôi, bất thường sắc tố, ban đỏ, viêm dạ dày ruột, đại tiết mất chủ động, chướng bụng, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, phiên phổi, viêm xoang, phù ngoại biên, thuyên tắc phổi, giảm thị lực.

Tương tác thuốc

  • Cmax giảm 33%, AUC giảm 9% khi dùng cùng thức ăn.
  • Độ thanh thải giảm nhẹ khi dùng đồng thời với acid valproic.
  • Khả năng suy tủy xương tăng khi dùng chung với các thuốc ức chế tủy xương.

Lưu ý khi sử dụng

  • Bệnh nhân điều trị giai đoạn phối hợp cần phòng ngừa Pneumocystis carinii. Nếu giảm lympho, nên tiếp tục điều trị dự phòng đến khi phục hồi.
  • Có thể dùng thuốc chống nôn trước hoặc sau khi dùng Temalieva 100mg. Điều trị chống nôn cần thiết nếu bệnh nhân đã bị nôn cấp độ 3 hoặc 4 trong chu kỳ trước.
  • Xét nghiệm công thức máu cần được thực hiện trước khi điều trị, vào ngày 22 và hàng tuần để xác định liều dùng.
  • Thận trọng khi dùng cho người già và trẻ em dưới 3 tuổi.
  • Nam giới không nên sinh con trong quá trình điều trị và 6 tháng sau khi ngừng điều trị.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai cần áp dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
  • Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ cho thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Suy tủy xương, có hoặc không có nhiễm trùng, có thể gây tử vong. Xử trí: Đánh giá huyết học, điều trị hỗ trợ.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát.

Thông tin hoạt chất Temozolomide

Temozolomide là một tác nhân alkyl hóa đơn chức, là tiền chất ưa béo imidazotetrazine. Nó tác động đến các sợi DNA đơn lẻ, ưu tiên methyl hóa DNA ở các vị trí cụ thể (N7 của guanine, O3 của Adenine và O6 của guanine). Điều này dẫn đến sự hình thành các chất cộng hợp O6-methylguannine và dẫn đến việc chèn các gốc thymine thay vì cytosine. Những đột biến không có khả năng sửa chữa này sẽ làm đứt gãy DNA và sợi đôi, làm ngừng chu kỳ tế bào ở G2/M và gây ra sự chết theo chu trình. Temozolomide được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải khoảng 1,8 giờ. 38% thuốc được tìm thấy trong nước tiểu và khoảng 0,8% được tìm thấy trong phân.

Ưu điểm

  • Hiệu quả trong điều trị u nguyên bào thần kinh đệm đa hình, u thần kinh đệm ác tính.
  • Có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với xạ trị.
  • Dùng đường uống, dễ sử dụng.

Nhược điểm

  • Có thể gây nhiều tác dụng phụ.
  • Cần theo dõi huyết học để xác định liều dùng phù hợp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ