Carbolieva 150Mg/15Ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Carbolieva 150mg/15ml
Thành phần
Mỗi lọ Carbolieva 150mg/15ml chứa:
Hoạt chất | Carboplatin 150mg/15ml |
---|---|
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Công dụng - Chỉ định
Carbolieva 150mg/15ml được chỉ định trong điều trị:
- Ung thư buồng trứng (giai đoạn mới điều trị, sau phẫu thuật hoặc tái phát, di căn)
- Một số loại ung thư khác: ung thư phổi, ung thư đầu và cổ, u nguyên bào thần kinh, ung thư tinh hoàn, ung thư bàng quang (theo chỉ định của bác sĩ).
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng phải được bác sĩ chỉ định dựa trên đáp ứng và sự dung nạp thuốc của từng bệnh nhân. Liều khởi đầu thường dựa trên diện tích bề mặt cơ thể và chức năng thận. Liều thông thường từ 300 – 450 mg/m². Bác sĩ có thể sử dụng công thức Chatelut để tính toán liều dùng: Tổng liều (mg) = AUC đích (mg/ml/phút) x Clcarboplatin (ml/phút).
Ung thư buồng trứng:
- Điều trị ban đầu: Liều khởi đầu 300 mg/m², lặp lại sau 4 tuần.
- Tái phát: Liều khởi đầu 360 mg/m², lặp lại sau 4 tuần hoặc lâu hơn.
Suy thận: Cần hiệu chỉnh liều. Độ thanh thải creatinine 41 – 59 ml/phút: 250 mg/m²; 16 – 40 ml/phút: 200 mg/m².
Chống chỉ định
Không sử dụng Carbolieva 150mg/15ml cho bệnh nhân dị ứng với Carboplatin, Cisplatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải:
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón
- Loét tiêu hóa, mẫn cảm, ban da, mày đay, ngứa
- Mệt mỏi, khó chịu, suy tủy xương
- Chán ăn, phản ứng phản vệ (ở bệnh nhân bệnh tim nặng)
- Hội chứng tăng urê huyết, tan huyết, rối loạn huyết áp, co thắt phế quản
Tương tác thuốc
Carbolieva 150mg/15ml có thể tương tác với một số thuốc khác. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để tránh tương tác không mong muốn.
- Cyclophosphamid: Tăng độc tính trên máu, tiêu hóa, thần kinh, thính giác.
- Aminoglycosid, furosemid, ifosfamid: Tăng độc tính trên thính giác.
- Loxoprofen, Pyrantel: Tăng thời gian tích lũy carboplatin trong máu.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Carboplatin rất độc, có cửa sổ điều trị hẹp. Cần theo dõi sát sao bệnh nhân trong quá trình điều trị. Thực hiện xét nghiệm máu (đặc biệt là bạch cầu) thường xuyên, trước và trong khi điều trị.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Carbolieva gây độc tính cho thai nhi. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và cần có biện pháp tránh thai an toàn. Không nên cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như rối loạn thị lực và độc tính tai.
Bảo quản:
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ 2 đến 8 độ C.
Xử lý quá liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy khác. Không có thông tin trong văn bản cung cấp.)
Quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy khác. Không có thông tin trong văn bản cung cấp.)
Thông tin về Carboplatin
Carboplatin là một thuốc hóa trị liệu thuộc nhóm thuốc alkyl hóa platin. Nó hoạt động bằng cách liên kết với ADN của tế bào ung thư, ngăn chặn sự sao chép và phân chia của chúng, dẫn đến chết tế bào.
Dược lực học
Carboplatin gây độc tế bào bằng cách alkyl hóa ADN, làm gián đoạn quá trình sao chép và dẫn đến chết tế bào ung thư.
Dược động học
Carboplatin được hấp thu nhanh sau khi tiêm. Phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Không gắn kết nhiều với protein huyết tương. Chuyển hóa thành platin và thải trừ chủ yếu qua thận.
Sản phẩm thay thế
Một số sản phẩm thay thế có chứa Carboplatin như Naprolat 450mg/45ml và Bocartin 150mg/15ml.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này