Tehep-B
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Tehep-B
Thành phần | Mỗi viên thuốc Tehep-B chứa: Hoạt chất: Tenofovir disoproxil fumarate 300mg. Tá dược: microcrystalline M101, Lactose monohydrate, PVP K30, magnesium stearate, croscarmellose sodium, Silicon dioxyde, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, màu black PN, màu brilliant blue vừa đủ 1 viên. |
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Công dụng - Chỉ định
Tehep-B được chỉ định trong điều trị:
- Nhiễm HIV-1 ở người trưởng thành và thanh thiếu niên (12-18 tuổi) có đề kháng với thuốc ức chế men phiên mã ngược nucleotid (NRTIs) hoặc không sử dụng được các thuốc này. Liều lượng cần được điều chỉnh dựa trên thử nghiệm đề kháng virus của mỗi cá nhân và quá trình điều trị trước đó.
- Viêm gan B mạn tính ở người trưởng thành và thanh thiếu niên (12-18 tuổi) có bệnh gan còn bù, virus tiếp tục nhân lên, tăng ALT huyết thanh dai dẳng, viêm (có bằng chứng mô học) và/hoặc xơ gan hoạt động. Đặc biệt chỉ định cho trường hợp virus viêm gan B đề kháng với Lamivudin hoặc bệnh viêm gan mất bù.
Dược lực học
Tehep-B chứa hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarate (TDF), bị thủy phân bởi các este trong huyết tương và ruột trở thành tenofovir. Tenofovir sau đó được kích hoạt thành tenofovir–diphosphate nội bào. Tenofovir–diphosphate ức chế sự nhân lên của HIV bằng cách cạnh tranh với cơ chất deoxyadenosine 5′-triphosphate kết hợp vào DNA trong quá trình phiên mã của HIV và ức chế sự sao chép của HBV bằng cách ức chế HBV polymerase.
Dược động học
Hấp thu:
Ở bệnh nhân nhiễm HIV, TDF hấp thu nhanh và được chuyển hóa thành tenofovir. Sinh khả dụng đường uống của TDF ở bệnh nhân sử dụng thuốc lúc đói là khoảng 25%. Dùng TDF với thức ăn giàu chất béo làm tăng AUC xấp xỉ 40% và Cmax xấp xỉ 14%.
Phân bố:
Tenofovir phân bố vào hầu hết các mô trong cơ thể, với tỷ lệ cao nhất ở thận, gan, ruột.
Chuyển hóa:
Cả TDF và tenofovir đều không phải cơ chất của CYP450. TDF có tác dụng lên đồng dạng CYP1A1/2 của CYP450 với mức giảm nhẹ 6% có ý nghĩa thống kê. Do đó, không có khả năng xảy ra tương tác có ý nghĩa lâm sàng đáng kể đến TDF với các sản phẩm thuốc chuyển hóa nhờ CYP450.
Thải trừ:
Đào thải qua hệ thống vận chuyển tích cực ở ống thận đóng vai trò rất quan trọng trong thải trừ tenofovir. Đối với thuốc sử dụng đường uống, t1/2 trong khoảng 12-18 giờ. Tenofovir được các chất vận chuyển aninon hữu cơ (hOAT) 1 và 3 đưa từ ống thận vào tế bào ống lượn gần và sau đó được protein đa kháng thuốc 4 (MRP 4) đưa vào nước tiểu. Dược động học của tenofovir không phụ thuộc liều TDF trong khoảng 75-600mg.
Lưu ý: Dược động học ở bệnh nhân suy thận, suy gan, người cao tuổi và trẻ em cần được xem xét cụ thể. Thông tin chi tiết về dược động học ở các nhóm đối tượng này được trình bày trong phần Liều dùng.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng cho người lớn:
Liều khuyến cáo để điều trị HIV/viêm gan B mạn là 1 viên x 1 lần/ngày trong bữa ăn.
Liều dùng cho trẻ em:
Thanh thiếu niên (12-18 tuổi, ≥ 35kg): 1 viên x 1 lần/ngày trong bữa ăn. Trẻ em dưới 12 tuổi cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều dùng cho người cao tuổi:
Không có nghiên cứu cụ thể, cần thận trọng.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinin (ClCr). Thông tin chi tiết về điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận được trình bày trong phần Lưu ý thận trọng khi dùng.
Cách dùng:
Nên uống thuốc trong bữa ăn. Nếu khó nuốt, có thể hòa tan viên thuốc trong tối thiểu 100ml nước lọc, nước cam hoặc nước nho.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Rất phổ biến: Hạ phosphat huyết, chóng mặt, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, phát ban, cơ thể suy nhược.
Phổ biến: Đau đầu, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi, tăng transaminase, mệt mỏi.
Ít gặp: Hạ Kali máu, viêm tụy, tăng creatinin, bệnh ở ống lượn gần (bao gồm cả hội chứng Fanconi).
Tương tác thuốc
Không nên dùng đồng thời với: Các sản phẩm thuốc khác chứa TDF hoặc tenofovir alafenamide, adefovir dipivoxil, didanosine.
Cần thận trọng khi dùng đồng thời với: Các thuốc đào thải qua thận (ví dụ: cidofovir), tacrolimus. Xem bảng tương tác thuốc chi tiết bên dưới (nếu có dữ liệu đầy đủ).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Đợt viêm gan cấp sau khi kết thúc điều trị: Theo dõi chặt chẽ cả về mặt lâm sàng và chỉ số xét nghiệm trong ít nhất vài tháng sau khi kết thúc điều trị.
- Suy thận: Đánh giá độ thanh thải creatinin trước và trong quá trình điều trị. Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Tránh dùng đồng thời với các thuốc gây độc thận.
- Tăng acid lactic/Gan to, nhiễm mỡ nặng: Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu.
- Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV-1 và HBV: Sử dụng phối hợp với các thuốc kháng virus khác.
- Ảnh hưởng của thuốc lên xương: Theo dõi bất thường về xương ở trẻ em.
- Hội chứng phục hồi miễn dịch: Có thể xảy ra phản ứng viêm.
- Nguy cơ thất bại khi điều trị nhiễm virus: Cần theo dõi sát sao để điều chỉnh.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: tương tự tác dụng phụ. Xử trí: Thẩm tách máu (hiệu quả chưa rõ ràng).
Quên liều
Nếu quên liều trong vòng 12 giờ, uống bù ngay. Nếu quá 12 giờ, bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Nếu nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc, uống bù 1 viên khác.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thông tin thêm về Tenofovir Disoproxil Fumarate
Ưu điểm: TDF đã chứng minh khả năng ức chế virus, bình thường hóa mức ALT, cải thiện tình trạng xơ hóa gan và không phát hiện thấy kháng thuốc ở bệnh nhân châu Á và không phải châu Á bất kể tình trạng HBeAg ban đầu. Hoạt tính kháng HIV của TDF tăng hơn 100 lần so với tenofovir.
Nhược điểm: Dữ liệu về an toàn cho phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh còn hạn chế; có thể gây ảnh hưởng đến xương.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này