Tabarex-160
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Tabarex-160
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Tabarex-160 |
---|---|
Thành phần | Valsartan 160mg |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Nhà sản xuất | Davipharm |
Thành phần hoạt chất
Valsartan: Thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB). Valsartan hoạt động bằng cách chặn angiotensin II gắn kết với thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Angiotensin II gây co mạch mạnh, làm tăng huyết áp. Valsartan làm giãn mạch máu, dẫn đến hạ huyết áp. Huyết áp thấp hơn sẽ làm tăng lượng máu và oxy cung cấp cho tim.
Công dụng
Tabarex-160 được chỉ định để điều trị:
- Tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi (dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác).
- Giảm nguy cơ tử vong do suy thất trái sau cơn đau tim (ở người lớn).
- Điều trị suy tim (ở người lớn).
Chỉ định
Xem phần Công dụng.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với valsartan.
- Suy gan nặng, tắc mật, xơ gan ứ mật.
- Suy thận nặng (GFR < 60 mL/phút/1.73 m²).
- Người bệnh đái tháo đường đang điều trị tăng huyết áp với thuốc aliskiren.
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng phụ
Người lớn:
- Thường gặp: Hạ huyết áp, suy giảm chức năng thận, chóng mặt.
- Ít gặp: Nhức đầu, ngất xỉu, tăng kali huyết, buồn nôn, tiêu chảy, suy tim, ho, phù mạch, suy thận cấp, suy nhược, mệt mỏi, tăng creatinin.
- Chưa rõ tần suất: Quá mẫn, viêm mạch, viêm da bóng nước, đau cơ, tăng kali huyết, phát ban, ngứa, tăng các chỉ số xét nghiệm gan, tăng BUN.
Trẻ em:
Thường gặp chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, tăng kali huyết (ở trẻ có bệnh thận mạn tính tiềm ẩn).
Tương tác thuốc
- Lithi: Dùng cùng valsartan có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi trong huyết thanh.
- Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali: Dùng cùng valsartan có thể gây tăng kali huyết.
- Thuốc nhóm NSAIDs, acid acetylsalicylic: Có thể làm giảm tác dụng của valsartan.
- Aliskiren, thuốc ức chế enzym chuyển: Dùng đồng thời với valsartan có thể gây tăng kali huyết, thay đổi chức năng thận và tăng tỉ lệ tụt huyết áp.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng:
Người lớn:
- Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 80mg/ngày, có thể tăng lên 160mg - tối đa 320mg/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân.
- Sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu, sau đó tăng dần liều lên 40mg, 80mg, 160mg/lần x 2 lần/ngày tùy thuộc đáp ứng của người bệnh.
- Suy tim: Liều khởi đầu khuyến cáo 40mg/lần x 2 lần/ngày, sau đó tăng lên 80-160mg/lần x 2 lần/ngày.
- Suy gan vừa và nhẹ: Liều dùng không quá 80mg/ngày. Suy gan nặng: không dùng.
- Suy thận: Không cần chỉnh liều ở người có Clcr > 10 mL/phút.
- Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
Trẻ em (6-18 tuổi):
- Tăng huyết áp: Trẻ < 35kg: 40mg/ngày; Trẻ > 35kg: 80mg/ngày. Có thể tăng liều lên tối đa 320mg/ngày theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng:
Uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày.
Lưu ý thận trọng
- Không dùng chung với các thuốc/thực phẩm bổ sung kali.
- Thận trọng ở người bệnh suy gan, ghép thận, hẹp động mạch thận, suy thận, hẹp động mạch chủ, nhồi máu cơ tim gần đây, tiền sử phù mạch, cường aldosteron nguyên phát, hạ huyết áp.
- Phụ nữ có thai: Không dùng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Không khuyến cáo sử dụng trong 3 tháng đầu.
- Cho con bú: Nên ngừng cho con bú hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không dùng.
Xử trí quá liều
Triệu chứng: Giảm ý thức, hạ huyết áp rõ rệt, sốc, trụy tuần hoàn.
Xử trí: Ổn định tuần hoàn, nếu hạ huyết áp, đặt bệnh nhân nằm ngửa.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh xa tầm tay trẻ em.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh, sinh khả dụng khoảng 25%, Cmax đạt được sau 2-4 giờ. Thức ăn làm giảm AUC khoảng 40%, Cmax giảm 50%, nhưng sau 8 giờ, nồng độ trong huyết tương uống lúc đói hoặc no là tương tự nhau.
Phân bố: Chủ yếu liên kết với albumin (94-97%).
Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa đáng kể, chất chuyển hóa không hoạt tính là valeryl 4-hydroxy valsartan.
Thải trừ: Khoảng 83% qua đường mật vào phân, 13% qua nước tiểu.
Thông tin thêm
Tabarex-160 là thuốc hạ huyết áp dạng viên nén bao phim, tiện lợi khi sử dụng và bảo quản. Thuốc được sản xuất bởi Davipharm với dây chuyền đạt chứng nhận EU-GMP.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này