Sunprolomet 50Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-9390-09
Hoạt chất:
Hàm lượng:
50mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim giải phóng kéo dài
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Sun Pharmaceutical Industries Ltd

Video

Sunprolomet 50mg

Thông tin sản phẩm

Sunprolomet 50mg là viên nén bao phim phóng thích kéo dài, được sử dụng trong điều trị các bệnh lý tim mạch.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

Metoprolol succinate (tương đương với Metoprolol tartrate) 50 mg.

Công dụng - Chỉ định

Sunprolomet 50mg được chỉ định để điều trị:

  • Tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực
  • Rối loạn nhịp tim (nhịp nhanh trên thất)
  • Điều trị hỗ trợ nhiễm độc giáp
  • Can thiệp sớm trong nhồi máu cơ tim cấp (giảm kích thước vùng nhồi máu, giảm tỷ lệ rung thất)
  • Dự phòng lâu dài sau hồi phục nhồi máu cơ tim cấp
  • Dự phòng đau nửa đầu

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với metoprolol, các dẫn xuất liên quan, bất kỳ thuốc chẹn beta nào khác hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Block nhĩ thất độ II hoặc độ III.
  • Suy tim không kiểm soát được.
  • Nhịp xoang chậm lâm sàng (< 45-50 bpm).
  • Hội chứng suy xoang (trừ khi có máy tạo nhịp tim).
  • Đau thắt ngực Prinzmetal.
  • Nhồi máu cơ tim phức tạp (nhịp tim chậm đáng kể, blốc tim cấp độ I, hạ huyết áp tâm thu < 100 mmHg, suy tim nặng, sốc tim).
  • Bệnh động mạch ngoại vi nặng.
  • Hen suyễn và tiền sử co thắt phế quản.
  • Phaeochromocytoma không được điều trị.
  • Toan chuyển hóa.
  • Chống chỉ định tiêm tĩnh mạch đồng thời thuốc chẹn canxi loại Verapamil hoặc Diltiazem hoặc thuốc chống loạn nhịp khác (như disopyramide) (ngoại lệ: khoa chăm sóc đặc biệt).
  • Huyết áp thấp.
  • Bệnh tiểu đường với các đợt hạ đường huyết thường xuyên.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm (tần suất không được liệt kê đầy đủ, cần tham khảo hướng dẫn sử dụng):

Hệ thống cơ quan Rất phổ biến Phổ biến Ít gặp Hiếm gặp Rất hiếm gặp
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt
Rối loạn tâm thần Trầm cảm, ác mộng, căng thẳng, lo lắng, bất lực Ảo giác, rối loạn nhân cách, Mất trí nhớ/suy giảm trí nhớ
Rối loạn hệ thần kinh Chóng mặt, nhức đầu Sự tỉnh táo giảm, buồn ngủ hoặc mất ngủ, dị cảm
Rối loạn mắt Rối loạn thị giác (mờ mắt, khô mắt, kích ứng mắt)
Rối loạn tai và mê đạo Ù tai Rối loạn thính giác (giảm thính lực hoặc điếc)
Rối loạn tim Nhịp tim chậm Suy tim, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực Rối loạn dẫn truyền tim, đau vùng trước tim Tăng tình trạng đi khập khiễng không liên tục hiện có
Rối loạn mạch máu Hạ huyết áp thế đứng (có thể ngất), phù, hiện tượng Raynaud Hoại thư (ở những bệnh nhân bị rối loạn tuần hoàn ngoại vi nghiêm trọng trước đó)
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Khó thở gắng sức, co thắt phế quản, viêm mũi
Rối loạn tiêu hóa Buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy hoặc táo bón, khô miệng Xơ hóa sau phúc mạc
Rối loạn gan mật Viêm gan
Rối loạn da và mô dưới da Phát ban da (nổi mề đay, vẩy nến, tổn thương da loạn dưỡng), nhạy cảm, tăng tiết mồ hôi, rụng tóc, làm nặng thêm bệnh vẩy nến Xuất hiện kháng thể kháng nhân
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Chuột rút cơ bắp, viêm khớp
Hệ thống sinh sản và rối loạn vú Rối loạn Libido, bệnh Peyronie
Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc Mệt mỏi, tăng cân Dysgeusia (Rối loạn vị giác), xét nghiệm chức năng gan bất thường

Tương tác thuốc

Sunprolomet 50mg có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác. Cần báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và thực phẩm chức năng. Một số tương tác quan trọng bao gồm:

  • Thuốc gây mê
  • Thuốc hạ đường huyết
  • Thuốc chẹn kênh canxi (verapamil, diltiazem)
  • Thuốc chẹn hạch giao cảm
  • Thuốc ức chế MAO
  • NSAID (như indometacin)
  • Digitalis Glycoside
  • Thuốc lợi tiểu
  • Adrenaline (epinephrine) hoặc Noradrenaline (norepinephrine)
  • Thuốc cường giao cảm
  • Chất gây cảm ứng enzym (như Rifampicin)
  • Prazosin
  • Propafenone
  • Rượu
  • Lidocain
  • Oestrogen
  • Xanthin (aminophylline, theophylline)
  • Aldeleukin, alprostadil, corticosteroid, thuốc giải lo âu và thuốc ngủ
  • Mefloquine
  • Tropisetron

Dược lực học

Metoprolol tartrate là chất chẹn beta-adrenergic chọn lọc trên tim. Nó ức chế các thụ thể beta 1 (liên quan đến nhịp tim, sự co bóp tim và giải phóng axit béo) nhiều hơn so với thụ thể beta 2 (liên quan đến giãn phế quản và giãn mạch).

Dược động học

Metoprolol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khoảng 50% sau liều uống đơn và tăng lên khoảng 70% sau khi dùng lặp lại. Thời gian bán thải trung bình là 3.5 giờ. Metoprolol được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Thông thường, thuốc được uống nguyên viên với nước, không nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ.

Người lớn:

Liều dùng thay đổi tùy thuộc vào chỉ định cụ thể (tăng huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, vv…).

Người già:

Cần thận trọng, có thể cần giảm liều.

Trẻ em:

Chưa được thiết lập tính an toàn và hiệu quả.

Suy gan:

Có thể cần giảm liều.

Suy thận:

Không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tránh ngừng thuốc đột ngột.
  • Thông báo cho bác sĩ gây mê trước khi phẫu thuật.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy tim, bệnh tiểu đường, bệnh vẩy nến, rối loạn chức năng gan.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể dẫn đến hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim, suy tim, sốc tim, co thắt phế quản… Cần rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Metoprolol Tartrate

Metoprolol tartrate là một thuốc chẹn beta-adrenergic có tác dụng làm giảm nhịp tim, huyết áp và sức co bóp của tim. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh tim mạch.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ