Soluthepharm 16

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-18802-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
16
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 1 gói x 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Video

Soluthepharm 16

Tên thuốc: Soluthepharm 16

Thành phần: Methylprednisolon 16mg

Dạng bào chế: Viên nén

Thành phần hoạt chất

Methylprednisolon: Là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất của prednisolon. Thuốc có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh mẽ. Cơ chế hoạt động liên quan đến việc liên kết với thụ thể glucocorticoid trong tế bào, dẫn đến thay đổi biểu hiện gen và ức chế sản xuất cytokine gây viêm. Điều này làm giảm số lượng tế bào lympho ngoại vi, ảnh hưởng đến sự biệt hóa tế bào và thúc đẩy quá trình chết theo chương trình của các tế bào ung thư nhạy cảm.

Công dụng - Chỉ định

Soluthepharm 16 được sử dụng trong liệu pháp không đặc hiệu để chống viêm và ức chế miễn dịch trong các trường hợp:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Một số thể viêm mạch
  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Viêm động mạch thái dương
  • Viêm động mạch nốt
  • Bệnh sarcoid
  • Hen phế quản
  • Thiếu máu tan máu tự miễn
  • Viêm loét đại tràng mạn
  • Giảm bạch cầu hạt
  • Bệnh dị ứng nặng (bao gồm phản vệ)
  • Một số bệnh ung thư (như leukemia cấp tính, ung thư vú, u lympho, ung thư tuyến tiền liệt)
  • Hội chứng thận hư nguyên phát

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng phải được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh, độ tuổi và đáp ứng của bệnh nhân. Một số ví dụ về liều dùng được đề cập trong tài liệu tham khảo bao gồm:

Tình trạng bệnh Liều dùng
Điều trị cơn hen nặng (nội trú) 32-48mg/ngày, giảm dần liều sau 10-14 ngày
Cơn hen cấp tính 32-48mg/ngày trong 5 ngày, sau đó giảm liều
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em (biến chứng đe dọa tính mạng) 10-30mg/kg/đợt, thường dùng 3 lần
Viêm loét đại tràng mạn tính (nhẹ) 80mg thụt giữ
Viêm loét đại tràng mạn tính (đợt cấp nặng) 8-24mg/ngày uống
Hội chứng thận hư nguyên phát 0.8-1.6mg/kg/ngày trong 6-8 tuần
Bệnh sarcoid Liều khởi đầu 0.8mg/kg/ngày, liều duy trì thấp 8mg/ngày

Cách dùng: Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Điều trị dài ngày có thể sử dụng liệu pháp cách ngày khi tình trạng bệnh được kiểm soát.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
  • Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin sống.

Tác dụng phụ

Hệ/Cơ quan Thường gặp Ít gặp
Thần kinh trung ương Mất ngủ, dễ bị kích động Chóng mặt, cơn co giật, nhức đầu, u ở não, thay đổi tâm trạng, ảo giác, mê sảng, sảng khoái
Tiêu hóa Tăng ngon miệng, khó tiêu Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, viêm loét thực quản, chướng bụng, viêm tụy
Da Rậm lông Trứng cá, thâm tím, teo da, tăng sắc tố mô
Chuyển hóa và nội tiết Đái tháo đường Hội chứng Cushing, chậm lớn, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, không dung nạp glucose, nhiễm kiềm, giảm Kali máu, giữ natri và nước, tăng Glucose máu
Cơ xương khớp Đau khớp Yếu cơ, loãng xương và gãy xương
Mắt Đục thủy tinh thể, glaucoma
Tim mạch Phù, tăng huyết áp
Khác Phản ứng quá mẫn

Tương tác thuốc

Methylprednisolon có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là các thuốc chuyển hóa bởi cytochrom P450 (như ciclosporin, erythromycin, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin), phenytoin, phenobarbital, rifampin và thuốc lợi tiểu giảm kali máu. Thuốc cũng có thể làm tăng glucose máu, do đó cần điều chỉnh liều insulin nếu cần thiết.

Dược lực học

Methylprednisolon là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch bằng cách liên kết với thụ thể glucocorticoid nội bào, dẫn đến ức chế sản xuất cytokine gây viêm và giảm đáp ứng miễn dịch.

Dược động học

Methylprednisolon được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 80%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân loãng xương, rối loạn tâm thần, người mới nối thông mạch máu, đái tháo đường, loét tá tràng, tăng huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn và người cao tuổi.
  • Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể, đặc biệt ở người cao tuổi.
  • Ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress có thể gây suy tuyến thượng thận.
  • Liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của vaccin.
  • Phụ nữ mang thai: Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến trẻ nhẹ cân. Cần cân nhắc kỹ lưỡng.
  • Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng được.

Quá liều

Thông tin về xử lý quá liều cần được tham khảo ý kiến bác sĩ.

Quên liều

Thông tin về xử lý quên liều cần được tham khảo ý kiến bác sĩ.

Ưu điểm

  • Hiệu quả chống viêm cao, giảm nhanh tình trạng viêm đau.
  • Giảm đau hiệu quả sau phẫu thuật (theo một số nghiên cứu).
  • Hiệu quả trong điều trị các bệnh thận (theo một số nghiên cứu).
  • Dạng viên uống dễ sử dụng.

Nhược điểm

  • Tương tác với nhiều thuốc khác.
  • Dùng kéo dài có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ