Sismyodine

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30602-18
Dạng bào chế:
Viên nén bao đường
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc

Video

SisMyodine: Thông tin chi tiết sản phẩm

SisMyodine là thuốc thuộc nhóm cơ - xương khớp, được chỉ định để điều trị các trường hợp liệt cứng và cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến các bệnh như viêm quanh khớp vai, hội chứng đốt sống cổ.

1. Thành phần

Mỗi viên nén SisMyodine 50mg chứa:

  • Dược chất: Eperison hydroclorid 50mg
  • Tá dược: Lactose, PVP - K30, Tinh bột ngô, Talc, đường, magnesi stearat, titan dioxide, calci carbonat (vừa đủ 1 viên)

Dạng bào chế: Viên nén bao đường

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Dược lực học

Eperison hydroclorid tác động lên hệ thần kinh trung ương và cơ trơn mạch máu, có tác dụng giãn cơ vân và giãn mạch. Thuốc cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ bằng cách cắt đứt vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân. Eperison hydroclorid tác động lên tủy sống, giảm phản xạ tủy và gây giãn cơ vân. Ngoài ra, nó còn làm tăng tuần hoàn máu do giãn mạch, cắt vòng xoắn bệnh lý gồm co cơ gây rối loạn tuần hoàn, dẫn đến đau và tăng trương lực cơ. Thuốc đã được chứng minh hiệu quả trong cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ như đau đốt sống cổ, nhức đầu, vai co cứng, chóng mặt, co các đầu chi, đau thắt lưng, viêm quanh khớp vai.

2.2 Dược động học

Khi sử dụng đường uống với liều 150mg/ngày trong 14 ngày liên tục, thời gian trung bình để đạt nồng độ đỉnh là khoảng 1,6 - 1,9 giờ. Thời gian bán thải của thuốc là 1,6 - 1,8 giờ.

2.3 Chỉ định

SisMyodine được chỉ định để cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến các bệnh như viêm quanh khớp vai, hội chứng đốt sống cổ, đau cột sống thắt lưng. Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong các trường hợp liệt cứng liên quan đến các bệnh như liệt cứng do tủy, bệnh mạch máu não, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm u não tủy), thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau chấn thương (chấn thương vùng đầu, chấn thương tủy), bại não, xơ cứng cột bên teo cơ, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và một số bệnh lý não tủy khác.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Người lớn: Liều thông thường là 50mg/lần, 3 lần/ngày sau ăn. Liều lượng có thể điều chỉnh tùy theo tuổi và mức độ bệnh.

Trẻ em: Chưa có nghiên cứu. Không sử dụng cho trẻ em.

Người lớn tuổi: 50mg/lần x 3 lần/ngày. Cần giảm liều nếu bệnh nhân có cân nặng thấp hoặc đang giảm cân. Thận trọng khi dùng cho người suy giảm chức năng thận và gan.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc với nước đủ, không nhai hoặc nghiền. Nên uống sau bữa ăn.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng: Sốc phản vệ, hội chứng Steven-Johnson, hội chứng TEN (cần theo dõi chặt chẽ các triệu chứng như mụn nước, sốt, ngứa, mẩn đỏ).
  • Khác: Ngứa, mẩn đỏ, nổi mề đay, khó thở, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, đầy bụng, tăng AST, ALT, ALP, tăng protein niệu, tê bì chân tay, nhức đầu, co cứng, ban đỏ, phát ban, tiểu không tự chủ, bí tiểu, rối loạn hệ tiết niệu, mệt mỏi, chóng mặt, đổ mồ hôi, choáng váng, thiếu máu.

6. Tương tác thuốc

Tolperison hydroclorid (có cấu trúc tương tự Eperison hydroclorid) kết hợp với methcarbamol có thể gây rối loạn điều tiết mắt.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Không dùng thuốc nếu thuốc bị ẩm, mốc.
  • Chỉ dùng theo đơn bác sĩ.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người có cân nặng thấp hoặc đang giảm cân.
  • Thận trọng với người không dung nạp lactose.
  • Có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.2 Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng. Nếu cần thiết, phải ngừng cho con bú.

7.3 Xử trí tác dụng phụ

Theo dõi chức năng gan, thận và xét nghiệm huyết học. Ngừng thuốc và đến cơ sở y tế nếu có dấu hiệu bất thường.

7.4 Bảo quản

Để xa tầm tay trẻ em. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

8. Thông tin thêm về Eperison Hydroclorid

(Thêm thông tin chi tiết về Eperison Hydroclorid nếu có sẵn từ nguồn dữ liệu Gemini và các tài liệu tham khảo khác. Ví dụ: Cơ chế tác động cụ thể hơn, nghiên cứu lâm sàng, v.v… )

9. Quên liều và Quá liều

Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Quá liều: (Thông tin cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu Gemini hoặc tài liệu tham khảo y tế khác)

10. Thông tin nhà sản xuất và đóng gói

Số đăng ký: VD-30602-18

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ