Silvasten 20/10Mg Davipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28922-18
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú

Video

Silvasten 20/10mg DaviPharm

Thông tin chi tiết về thuốc hạ mỡ máu Silvasten 20/10mg DaviPharm

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Simvastatin 20mg
Ezetimibe 10mg

Dạng bào chế: Viên nén

2. Công dụng - Chỉ định

Silvasten 20/10mg DaviPharm được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.
  • Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Liều khuyến cáo: Trẻ em trên 10 tuổi và người lớn uống mỗi ngày 1 viên.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống. Uống thuốc nguyên vẹn, không bẻ, nhai hoặc nghiền. Có thể uống lúc no hoặc đói, tốt nhất là vào buổi tối.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Silvasten 20/10mg DaviPharm cho các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Đang sử dụng các thuốc như: dronedaron, Diltiazem, verapamil, Danazol, cyclosporin (ở người ghép cơ quan), Gemfibrozil, thuốc chứa cobicistat, Nefazodon, telaprevir hoặc boceprevir (thuốc điều trị viêm gan C), Indinavir, saquinavir, ritonavir, nelfinavir, Telithromycin, Clarithromycin, erythromycin, voriconazol, posacanazol, ketoconazol, itraconazol.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: Tăng kết quả xét nghiệm chức năng gan hoặc cơ, đau cơ.

Ít gặp: Khó ngủ, rối loạn giấc ngủ, sưng phù, đau ngực, mệt mỏi hoặc yếu bất thường, đau lưng, đau tay hoặc chân, đau cổ, yếu cơ hoặc co cơ, đau khi chạm vào, đau khớp, mày đay, ngứa, phát ban, ợ chua, khô miệng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu, cảm giác ngứa ran, đau đầu, chóng mặt, giảm cân, protein trong nước tiểu, tăng thời gian đông máu, tăng acid uric trong máu, tăng kết quả xét nghiệm gan hoặc máu.

6. Tương tác thuốc

Nguy cơ bệnh cơ tăng khi dùng chung với:

  • Nước ép bưởi
  • Colchicin
  • Niacin
  • Lomitapid
  • Ranolazin
  • Dronedaron
  • Amlodipin
  • Diltiazem
  • Verapamil
  • Amiodaron
  • Cobicistat và các thuốc chứa cobicistat
  • Nefazodon
  • Telaprevir
  • Boceprevir
  • Saquinavir
  • Ritonavir
  • Nelfinavir
  • Indinavir
  • Acid fusidic
  • Telithromycin
  • Clarithromycin
  • Erythromycin
  • Benzafibrat
  • Gemfibrozil
  • Fluconazol
  • Voriconazol
  • Posaconazol
  • Ketoconazol
  • Itraconazol
  • Danazol
  • Cyclosporin (ở người ghép tạng)

Có thể tương tác với:

  • Các fibrat khác
  • Thuốc gắn acid mật (colestipol, colesevelam, cholestyramin)
  • Thuốc kháng acid
  • Rifampicin
  • Thuốc chống đông máu (acenocoumarol, phenprocoumon, fluindion, warfarin)

Thận trọng khi sử dụng rượu do nguy cơ tiêu cơ vân.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh gan, người sử dụng nhiều rượu, người sắp phẫu thuật, người châu Á. Theo dõi INR nếu đang dùng thuốc chống đông. Theo dõi chức năng gan trước và trong quá trình điều trị. Tránh phối hợp với fibrat. Bệnh nhân bệnh phổi nặng cần thông báo cho bác sĩ. Theo dõi nguy cơ đái tháo đường. Thận trọng khi dùng cho người bệnh thận, bệnh tuyến giáp, người già, phụ nữ, người có tiền sử bệnh cơ khi dùng statin hoặc fibrat. Không dùng cho trẻ em dưới 10 tuổi.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Không sử dụng.

Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng.

Cần có biện pháp tránh thai phù hợp. Ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ nếu phát hiện mang thai.

7.3 Xử trí khi quá liều

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

8. Dược lực học và Dược động học

8.1 Dược lực học

Sự kết hợp Ezetimibe và Simvastatin làm giảm cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, non-HDL cholesterol, triglycerides và apolipoprotein B; tăng HDL cholesterol. Ezetimibe ức chế hấp thu cholesterol ở ruột non. Simvastatin ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductase.

8.2 Dược động học

Hấp thu: Ezetimibe hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh sau 4-12 giờ. Simvastatin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng dưới 5% do chuyển hóa lần đầu ở gan. Đạt nồng độ đỉnh sau 1,3-2,4 giờ.

Phân bố: Ezetimibe liên kết với protein huyết tương >90%. Simvastatin liên kết khoảng 95%.

Chuyển hóa: Ezetimibe chuyển hóa ở gan và ruột non. Simvastatin chuyển hóa ở gan bởi isoenzym CYP3A4.

Thải trừ: Ezetimibe thải trừ chủ yếu qua phân (78%), nước tiểu (11%), thời gian bán hủy khoảng 22 giờ. Simvastatin thải trừ qua phân (60%), nước tiểu (10-15%), thời gian bán thải khoảng 1,9 giờ.

9. Thông tin thành phần hoạt chất

Simvastatin: Thuộc nhóm statin, ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductase, enzyme quan trọng trong tổng hợp cholesterol.

Ezetimibe: Thuộc nhóm thuốc ức chế hấp thu cholesterol, làm giảm hấp thu cholesterol ở ruột non.

10. Sản phẩm thay thế

(Thông tin về sản phẩm thay thế sẽ được bổ sung nếu có dữ liệu đầy đủ từ nguồn Gemini)


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ