Sidelena Odt

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32597-19
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán trong miệng
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera

Video

Sidelena ODT

Thuốc Sidelena ODT được chỉ định để điều trị rối loạn cương dương ở nam giới.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Hoạt chất: Sildenafil (dưới dạng Sildenafil citrate) 50mg
Tá dược: Vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén phân tán trong miệng

2. Chỉ định

Sidelena ODT được sử dụng để điều trị rối loạn chức năng cương dương ở nam giới, giúp họ đạt được, cải thiện và duy trì sự cương cứng khi quan hệ tình dục. Việc kích thích tình dục là điều kiện cần thiết để sildenafil phát huy tác dụng.

3. Liều dùng và cách dùng

3.1 Liều dùng

  • Người lớn: Khuyến cáo 1 viên/lần/ngày trước khi quan hệ 1 giờ. Liều dùng có thể được tăng hoặc giảm tùy thuộc vào đáp ứng của từng người, với liều tối đa là 2 viên/ngày.
  • Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
  • Suy thận:
    • Mức độ nhẹ và vừa: Giống với người lớn.
    • Mức độ nặng: Cân nhắc dùng 0.5 viên và có thể tăng lên 1 hoặc 2 viên tùy từng trường hợp.
  • Suy gan: Khuyến cáo 0.5 viên và có thể tăng lên 1 hoặc 2 viên tùy từng trường hợp.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên: Không dùng cho người dưới 18 tuổi.

3.2 Cách dùng

Đặt viên Sidelena ODT lên lưỡi và nuốt xuống khi viên tan hoàn toàn. Không uống cùng chất lỏng khác. Dùng viên thuốc sau khi lấy ra khỏi vỏ.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời thuốc chứa oxid nitric hoặc các nitrat.
  • Hạ huyết áp (huyết áp < 90/50 mmHg).
  • Mới bị đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim.
  • Nam giới không thích hợp hoạt động tình dục.
  • Suy gan nặng.
  • Mất thị lực trên 1 mắt.
  • Các rối loạn di truyền gây suy thoái võng mạc.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm: nhức đầu, choáng váng, đỏ bừng mặt, nghẹt mũi, rối loạn thị giác (bao gồm cả khó phân biệt màu sắc). Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng đầy đủ và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

6. Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Các chất ức chế enzym P450 (3A4 và 2C9) Làm giảm độ thanh thải của sildenafil.
Nước ép bưởi Làm tăng vừa phải nồng độ sildenafil trong máu.
Thuốc kháng acid (magnesi hydroxid/nhôm hydroxid) Không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của sildenafil.
Các chất ức chế phosphodiesterase không đặc hiệu (thiophyllin hay dipyridamol) Không có dữ liệu.
Tolbutamide, warfarin Không có tương tác đáng kể.
Acid acetyl salicylic Không làm tăng thời gian chảy máu.
Rượu Không làm tăng tác dụng hạ huyết áp của rượu.
Chất ức chế Protease HIV Không ảnh hưởng đến dược động học của chất ức chế.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Sidelena ODT là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Kiểm tra tình trạng sức khỏe và tiền sử sử dụng thuốc trước khi dùng.
  • Thuốc có thể gây giãn mạch, dẫn đến giảm huyết áp nhẹ đến vừa.
  • Thận trọng khi sử dụng cùng với các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác.
  • Thận trọng khi sử dụng cùng với ritonavir và thuốc chẹn alpha.
  • Không dùng cho người dưới 18 tuổi.
  • Cần xem xét giảm liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

7.4 Xử trí quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất.

7.5 Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.

8. Thông tin hoạt chất Sildenafil

Sildenafil là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase loại 5 (PDE5). Bằng cách ức chế PDE5, sildenafil làm tăng nồng độ guanosine monophosphate vòng (cGMP) trong thể hang, dẫn đến giãn mạch và cương cứng.

9. Dược lực học và Dược động học

9.1 Dược lực học

Sildenafil ức chế chọn lọc PDE5, kéo dài giải phóng NO trong thể hang, tăng nồng độ cGMP, dẫn đến giãn cơ trơn mạch máu ở thể hang.

9.2 Dược động học

Sildenafil hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong máu đạt được khoảng 30 phút đến 2 giờ sau khi uống. Thời gian bán thải khoảng 4 giờ. Sildenafil được đào thải qua phân và nước tiểu ở dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải có thể kéo dài ở người lớn tuổi, suy gan và suy thận nặng.

10. Ưu điểm và Nhược điểm

10.1 Ưu điểm

  • Cải thiện chức năng cương dương và được dung nạp tốt.
  • Nâng cao sự hài lòng của nữ giới trong đời sống tình dục.
  • Liều dùng dễ nhớ, dễ thực hiện.
  • Dạng bào chế viên nén phân tán trong miệng hấp thu nhanh.
  • Sản xuất theo tiêu chuẩn GMP.

10.2 Nhược điểm

  • Có thể gây ra các tác dụng phụ như đau đầu, đỏ bừng mặt, rối loạn thị giác, nghẹt mũi, choáng váng.

11. Thông tin khác

Số đăng ký (nếu có): VD-32597-19

Nhà sản xuất: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ