Seropin 200Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Seropin 200mg
Thành phần
Hoạt chất: Quetiapine Fumarate 230,27mg (tương đương Quetiapine 200mg)
Tá dược: Hypromellose 2910, Lactose monohydrate, Maize starch, Sodium starch glycolate (Type A), Magnesium stearate, Cellulose microcrystalline pH102, Opandry White 20A28735, Hydroxypropyl Cellulose, Titanium Dioxide (E171), và các tá dược khác.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Chỉ định:
- Điều trị tâm thần phân liệt.
- Điều trị rối loạn lưỡng cực: các cơn hưng cảm trung bình đến nặng, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực.
Dược lực học
Quetiapine chuyển hóa thành chất có hoạt tính Norquetiapine. Nó có ái lực với thụ thể serotonin (5-HT2), thụ thể dopamine D1 và D2, với ái lực chọn lọc cao hơn đối với thụ thể serotonin (5-HT2). Ngoài ra, nó cũng có ái lực cao với chất vận chuyển norepinephrine (NET), thụ thể histaminergic và α1-adrenergic. Ái lực thấp hơn với thụ thể α2-adrenergic và thụ thể serotonin 5-HT1A. Ái lực không đáng kể với thụ thể cholinergic muscarinic và thụ thể benzodiazepine. Do đó, Quetiapine có đặc tính chống loạn thần lâm sàng và ít nguy cơ tác dụng phụ ngoại tháp.
Dược động học
Quetiapine hấp thu tốt qua đường uống, chuyển hóa hoàn toàn, và thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng. Khoảng 83% liên kết với protein huyết tương. Nồng độ tối đa của Norquetiapine đạt 35% Quetiapine ở trạng thái ổn định. Thời gian bán thải của Quetiapine là 7 giờ và Norquetiapine là 12 giờ. Dược động học tuyến tính trong phạm vi liều được phê duyệt, không khác biệt giữa nam và nữ. Độ thanh thải ở người 18-65 tuổi cao hơn người cao tuổi 30-50%. Quetiapine được chuyển hóa chủ yếu qua gan, bài tiết qua nước tiểu (73%) và phân (21%). Độ thanh thải giảm khoảng 25% ở bệnh nhân suy gan. Quetiapine và chất chuyển hóa của nó ức chế yếu các enzyme cytochrome P450 1A2, 2C9, 2C19, 2D6 và 3A4.
Liều dùng - Cách dùng
Người lớn
Tâm thần phân liệt: Bắt đầu với 300-450mg/ngày (chia 2 lần) trong 4 ngày đầu. Điều chỉnh liều lên đến 150-750mg/ngày tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp.
Rối loạn lưỡng cực (cơn hưng cảm):
Ngày | Liều lượng |
---|---|
1 | 100mg |
2 | 200mg |
3 | 300mg |
4 | 400mg |
Sau đó, điều chỉnh lên 800mg/ngày (không tăng quá 200mg/ngày). Liều hiệu quả thường là 400-800mg/ngày (chia 2 lần).
Suy thận: Giữ nguyên liều.
Suy gan: Bắt đầu với 25mg/ngày, tăng dần 25-50mg/ngày.
Người cao tuổi: Bắt đầu với 25mg/ngày, tăng dần 25-50mg/ngày. Theo dõi sát sao.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Chưa được sử dụng.
Cách dùng: Uống với nhiều nước, nuốt nguyên viên.
Chống chỉ định
- Dị ứng với Quetiapine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP450 3A4 (ví dụ: thuốc ức chế protease HIV, erythromycin, clarithromycin, nefazodone).
Tác dụng phụ
Rất phổ biến: Chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu, hội chứng cai thuốc, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu LDL), tăng triglycerid.
Phổ biến: Giảm bạch cầu, ngất, viêm mũi, khô miệng, táo bón, khó tiêu, suy nhược, phù ngoại biên, nhịp tim nhanh, tăng cân, tăng đường huyết, giảm bạch cầu trung tính, tăng transaminase (ALT, AST).
Không phổ biến: Tăng bạch cầu ưa acid, quá mẫn, co giật, hội chứng chân không yên.
Hiếm gặp: Cương dương, vàng da, hội chứng ác tính do thuốc an thần, tăng gamma-GT.
Rất hiếm gặp: Phản vệ, đái tháo đường, rối loạn vận động muộn, viêm gan.
Tương tác thuốc
Chất tương tác | Đặc điểm tương tác |
---|---|
Thuốc ức chế mạnh CYP450 3A4 | Tăng nồng độ Quetiapine |
Thuốc cảm ứng mạnh CYP450 3A4 (Phenytoin) | Giảm nồng độ Quetiapine |
Rượu | Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương |
Thuốc chống trầm cảm (Fluoxetine, Imipramine), thuốc chống loạn thần (Risperidone, Haloperidol) | Có thể có tương tác, cần theo dõi |
Cimetidin, Natri valproate, Lithium | Không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học Quetiapine |
Thuốc chống loạn thần khác, thuốc điều trị rối loạn nhịp tim nhóm IA hoặc 1H, thuốc kháng sinh, thuốc điều trị sốt rét | Có thể gây rối loạn nhịp tim |
Rifampicin, Barbiturat | Ảnh hưởng đến men gan |
Lưu ý thận trọng
- Không dùng cho người dưới 18 tuổi.
- Theo dõi chặt chẽ nguy cơ tự tử.
- Chứa Lactose, không dùng cho người bất dung nạp Lactose.
- Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc để tránh hội chứng cai.
- Theo dõi nồng độ Triglycerid và Cholesterol.
- Giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu hạ huyết áp tư thế hoặc rối loạn vận động muộn.
- Không dùng cho người cao tuổi bị mất trí nhớ (tăng nguy cơ đột quỵ).
- Thận trọng với bệnh tim mạch, gan, tiền sử ngất, tiểu đường, giảm bạch cầu.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử trí quá liều
Các triệu chứng: Lơ mơ, nhịp tim nhanh, an thần, hạ huyết áp. Đến ngay cơ sở y tế, không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Quetiapine
Quetiapine là một thuốc chống loạn thần atypical, có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực. Cơ chế tác dụng chính là thông qua sự ức chế thụ thể dopamine và serotonin trong não.
Nhà sản xuất
Gienepharm S.A, Hy Lạp
Đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này