Nykob 10Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19852-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10mg
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán tại miệng
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ:
Hy Lạp
Đơn vị kê khai:
Genepharm S.A.

Video

Nykob 10mg

Nhóm thuốc: Thuốc thần kinh

Dạng bào chế: Viên nén phân tán tại miệng

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Olanzapine 10mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Tác dụng - Chỉ định

Tác dụng

Olanzapine hoạt động trên cơ chế đối kháng với các thụ thể thần kinh bao gồm thụ thể dopamine D1, D2, D3, D4, thụ thể Serotonin, thụ thể Adrenergic Alpha - 1, thụ thể histamin H1 và nhiều thụ thể Muscarinic. Ái lực với thụ thể D2 giúp giảm ảo giác, nói không tự chủ, rối loạn suy nghĩ. Tác động lên thụ thể Serotonin 5HT2A giúp ngăn chặn sự khởi phát của chứng loạn trương lực cơ, hưng phấn, kém tập trung.

Chỉ định

  • Điều trị tâm thần phân liệt (hoang tưởng, rối loạn suy nghĩ, ảo thanh, ...)
  • Điều trị các cơn hưng cảm từ thể trung bình đến nặng (hưng phấn ở các mức độ khác nhau, hoạt động tăng, tư duy hưng phấn, đứng ngồi không yên, thèm ăn, giảm thời gian ngủ, ...)
  • Chỉ định cho các đối tượng có đáp ứng tốt với thuốc ở các lần điều trị trước.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 10mg/ngày.

Hưng cảm: Liều khởi đầu 15mg/ngày (khi chỉ dùng một thuốc) hoặc 10mg/ngày (khi phối hợp với thuốc khác).

Rối loạn lưỡng cực giai đoạn duy trì: Khởi đầu 10mg/ngày. Điều chỉnh liều tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể sẽ do bác sĩ quyết định dựa trên tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.

Cách dùng

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phân tán tại miệng. Ngậm viên thuốc cho đến khi tan hoàn toàn rồi nuốt. Có thể hòa tan viên thuốc trong nước, nước ép hoa quả hoặc sữa. Uống ngay sau khi lấy thuốc ra khỏi vỉ vì viên thuốc dễ vỡ.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Nguy cơ mắc glaucoma góc hẹp.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Buồn ngủ, tăng cân, tăng Prolactin huyết tương.

Thường gặp: Chóng mặt, lo âu, rối loạn vận động, Parkinson.

Ít gặp: Nhịp tim chậm, huyết khối, bí tiểu, giảm bạch cầu.

Thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Than hoạt tính: Giảm sinh khả dụng của Nykob 10mg.
  • Clozapine: Có thể làm tăng tác dụng phụ của Clozapine trên tim mạch.
  • Opioid: Có thể dẫn đến ức chế hô hấp, hôn mê, thậm chí tử vong.
  • Chất cảm ứng/ức chế CYP1A2: Ảnh hưởng lên dược động học của thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây buồn ngủ.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Cần cân nhắc kỹ lưỡng khi sử dụng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng cuối thai kỳ vì có thể gây tác dụng phụ trên trẻ sơ sinh.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: nhịp tim nhanh, rối loạn vận động, giảm ý thức, co giật, hôn mê, suy hô hấp, thậm chí tử vong. Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu xảy ra quá liều.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Olanzapine

Olanzapine là một thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai, có hiệu quả trong điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực. Tuy nhiên, nó cũng có thể gây ra các tác dụng phụ đáng kể, bao gồm tăng cân và rối loạn chuyển hóa.

Nghiên cứu cho thấy Olanzapine, cùng với Clozapine và Amisulpride, có hiệu quả hơn đáng kể trong việc làm giảm các triệu chứng tổng thể so với các thuốc chống loạn thần khác. Tuy nhiên, Olanzapine cũng có thể gây rối loạn chuyển hóa nghiêm trọng, chẳng hạn như tăng cân, rối loạn chuyển hóa lipid và Glucose.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ bảo quản không vượt quá 30℃. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ