Savi Valsartan 160
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Savi Valsartan 160
Thông tin sản phẩm
Savi Valsartan 160 là thuốc hạ huyết áp, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và suy tim mức độ II đến IV.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Valsartan | 160mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Savi Valsartan 160 được sử dụng trong các trường hợp:
- Điều trị tăng huyết áp (nguyên phát hoặc thứ phát).
- Điều trị suy tim mức độ II đến IV theo phân loại của NYHA, kết hợp với các thuốc khác như thuốc lợi tiểu, trợ tim và chất ức chế ACE.
Dược lực học
Valsartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II đặc hiệu. Angiotensin II là một chất gây co mạch mạnh, dẫn đến tăng huyết áp. Valsartan ngăn chặn tác dụng của angiotensin II mà không ảnh hưởng đến các thụ thể hormone khác hay kênh ion quan trọng trong điều hòa tim mạch.
Dược động học
Valsartan được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Việc dùng Valsartan cùng thức ăn làm giảm diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian khoảng 48%, tuy nhiên nồng độ valsartan trong huyết tương sau 8 giờ tương đương nhau ở cả người ăn và nhịn đói. Thuốc có khả năng liên kết cao với protein huyết tương (94-97%). Valsartan được chuyển hóa ít (20%) và thải trừ chủ yếu qua phân (70%) và nước tiểu (30%).
Liều dùng và cách dùng
Tăng huyết áp:
Liều dùng thông thường: ½ viên/ngày, uống 1 lần.
Suy tim:
Liều khởi đầu khuyến cáo: ¼ viên/lần/ngày, uống 2 lần/ngày.
Liều tối đa: ½ - 1 viên/ngày, chia 2 lần uống.
Khi phối hợp với thuốc lợi tiểu, liều tối đa có thể lên đến 2 viên/ngày.
Cách dùng: Uống thuốc với một ly nước (khoảng 50-70ml). Không nên uống cùng các thuốc khác trừ khi có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với valsartan hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp (trong các thử nghiệm lâm sàng so với giả dược) bao gồm:
- Hệ hô hấp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, ho, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.
- Cơ xương khớp: Đau lưng, đau khớp.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu giữ kali: (Spironolacton, triamteren, amilorid,…) có thể dẫn đến tăng kali huyết.
- Thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa cytochrome P450: (Cimetidin, warfarin, furosemid,…) có thể ức chế hoặc thúc đẩy chuyển hóa valsartan.
Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng ở bệnh nhân: Mất muối, hẹp động mạch thận, suy thận (cần theo dõi creatinin huyết thanh).
- Người lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng do thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chống chỉ định.
Xử trí quá liều
Quá liều valsartan có thể gây hạ huyết áp nặng. Nếu xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quên liều
(Thông tin này cần thêm từ nguồn dữ liệu khác)
Thông tin về Valsartan
Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II, có tác dụng làm giãn mạch máu, giảm sức cản mạch ngoại biên và giảm thể tích máu. Điều này giúp làm giảm huyết áp và cải thiện tình trạng suy tim.
Ưu điểm: Thuốc có hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp và suy tim, đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận kèm đái tháo đường và tăng huyết áp. Có thể giúp phòng ngừa bệnh đái tháo đường và giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân đái tháo đường và bệnh cơ tim phì đại.
Nhược điểm: Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú. Có thể gây tác dụng phụ như nhức đầu, chóng mặt.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này