Ramifix 5
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ramifix 5
Thông tin sản phẩm
Thành phần | Mỗi viên Ramifix 5 chứa: Hoạt chất: Ramipril 5mg Tá dược: vừa đủ 1 viên |
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén |
Số đăng ký (nếu có) | VD-26254-17 |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Công dụng
Ramifix 5 (Ramipril 5mg) được sử dụng trong các trường hợp:
- Tăng huyết áp: Đặc biệt là trường hợp kèm suy tim, nguy cơ cao mắc bệnh động mạch vành, sau nhồi máu cơ tim, đái tháo đường, tai biến mạch máu não, suy thận.
- Suy tim sung huyết: Sau nhồi máu cơ tim hoặc nguyên nhân do suy thất trái.
- Dự phòng tai biến tim mạch: Ở người bệnh có nguy cơ cao.
- Bệnh thận liên quan đến tiểu đường.
Chỉ định
Xem mục Công dụng.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Ramifix 5.
- Tiền sử phù mạch khi dùng ACE inhibitor (thuốc ức chế men chuyển).
- Hẹp động mạch thận.
- Hạ huyết áp.
- Hẹp động mạch chủ.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, ho khan.
Ít gặp: Hạ huyết áp, tăng Kali máu, tăng urê & creatinin máu, tiêu chảy, rối loạn vị giác, đau dạ dày, phản ứng dị ứng (ngứa, nổi ban, phù mạch thần kinh, sốt).
Tương tác thuốc
Thuốc ảnh hưởng đến chức năng của Ramipril: NSAIDs (Ibuprofen, Aspirin, indometacin), thuốc điều trị huyết áp thấp, hen suyễn, sốc, suy tim, dị ứng (noradrenalin, Ephedrin, adrenalin).
Thuốc khi dùng đồng thời với Ramipril làm tăng tác dụng không mong muốn: NSAIDs (indometacin, aspirin, ibuprofen), thuốc hóa trị ung thư, Cyclosporin, thuốc ngăn thải loại sau khi cấy ghép, thuốc lợi tiểu (furosemid), thuốc gây tăng kali máu (triamteren, amilorid, spironolacton, muối kali, heparin), thuốc chống viêm (prednisolon), Allopurinol, Procainamid.
Thuốc có thể bị ảnh hưởng bởi Ramipril: Thuốc trị tiểu đường, Lithi.
Rượu: Dùng đồng thời với ramipril có thể gây chóng mặt, choáng váng.
Dược lực học
Ramipril là một tiền chất của Ramiprilat, thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Ramipril ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II, làm giảm sản xuất angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Điều này dẫn đến giảm sức cản mạch máu ngoại vi, giảm huyết áp và giảm tải trọng cho tim.
Dược động học
Hấp thu:
Ramipril được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa nhưng chỉ đạt 50-60% sinh khả dụng (54-65%). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ uống thuốc.
Phân bố:
Liên kết với protein huyết tương 73%. Qua được nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hóa:
Thủy phân ở gan bởi esterase thành Ramiprilat (chất hoạt tính).
Thải trừ:
Bài tiết chủ yếu qua gan và thận. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa kéo dài 18 giờ.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
Uống Ramifix 5 vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền.
Liều dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được kê đơn phù hợp. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:
- Tăng huyết áp: ½ - 1 viên/lần x 1 lần/ngày. Tối đa 2 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu ½ viên hoặc cao hơn, có thể dùng 1-2 viên/ngày. Tối đa 2 viên/ngày.
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: Khởi đầu ½ viên x 2 lần/ngày. Tăng lên 1 viên/lần x 2 lần/ngày sau 2 ngày nếu dung nạp tốt. Liều duy trì ½ - 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Dự phòng tai biến tim mạch: Khởi đầu ½ viên/lần x 1 lần/ngày, tăng lên 1 viên/lần x 1 lần/ngày sau 1 tuần, sau mỗi 3 tuần tiếp tục tăng đến liều 2 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Bệnh thận do đái tháo đường: Khởi đầu ½ viên/lần x 1 lần/ngày. Liều thông thường 1-2 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Suy thận: Liều duy trì không quá 1 viên/ngày. Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút): không quá ½ viên/ngày.
- Người cao tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, có vấn đề về tim, gan, bị bệnh mạch máu Collagen (như Lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì).
- Thận trọng khi cơ thể có biểu hiện bị mất muối hoặc nước.
- Thuốc gây mê có thể làm gián đoạn điều trị Ramipril.
- Thận trọng nếu xét nghiệm thấy kali máu cao.
- Chưa có thông tin về việc sử dụng Ramifix 5 cho trẻ em < 18 tuổi.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Huyết áp tụt, nhức đầu.
Xử trí: Truyền dịch để thiết lập lại thể tích tuần hoàn bình thường, bù nước và cân bằng điện giải.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Ramipril
Ramipril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) tác dụng kéo dài, có đặc tính dược lực học tương tự như captopril và enalapril. Thời gian bán hủy dài cho phép dùng một lần mỗi ngày. Ramipril đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ đột quỵ, nhồi máu cơ tim và tử vong do bệnh tim mạch ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
Ưu điểm
- Tác dụng kéo dài, dùng một lần mỗi ngày.
- Hiệu quả hạ huyết áp tốt.
- Giảm nguy cơ biến cố tim mạch.
- Dạng viên uống tiện dùng.
Nhược điểm
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này