Savi Urso 300
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
SaVi Urso 300
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Acid Ursodeoxycholic 300mg
Thông tin thêm về Acid Ursodeoxycholic: Acid ursodeoxycholic là một acid mật thứ cấp được sản sinh từ các vi khuẩn đường ruột. Khác với các acid mật sơ cấp được gan sản sinh và tích lũy ở túi mật, acid ursodeoxycholic giúp điều chỉnh cân bằng thành phần mật (giảm tổng hợp cholesterol trong mật), kích thích tái tạo tế bào gan, và hỗ trợ hòa tan sỏi cholesterol. Mặc dù không phải là dẫn chất từ động vật, acid ursodeoxycholic có nhiều trong mật gấu.
Công dụng - Chỉ định
SaVi Urso 300 được chỉ định để:
- Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
- Bảo vệ và phục hồi tế bào gan (trước hoặc sau khi uống rượu).
- Giảm khó tiêu, chán ăn do rối loạn đường mật.
- Hỗ trợ điều trị sỏi mật cholesterol, viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.
Liều dùng - Cách dùng
Trường hợp | Liều dùng |
---|---|
Điều trị sỏi túi mật cholesterol | 5-10 mg/kg/ngày (liều trung bình khuyến cáo 7.5 mg/kg/ngày; người béo phì: 10 mg/kg/ngày, tương đương 2-3 viên/ngày). Thời gian điều trị: 6 tháng (có thể kéo dài đến 1 năm nếu sỏi >1cm). Uống 1 lần/buổi tối hoặc chia 2 lần sáng/tối. |
Điều trị bệnh gan mật mạn tính | 13-15 mg/kg/ngày. Bắt đầu từ 200mg/ngày, tăng dần liều đến liều tối ưu (4-8 tuần). |
Bệnh gan mật do bệnh nhầy nhớt | 20 mg/kg/ngày, chia 2 lần, uống cùng bữa ăn. |
Cách dùng: Uống thuốc với nước, nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền nát.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.
- Viêm gan tiến triển nhanh.
- Sỏi mật canxi.
- Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp.
- Bệnh thận.
- Suy giảm co bóp túi mật.
- Viêm kết tràng hoặc bệnh Crohn.
Tác dụng phụ
Có thể gặp các tác dụng phụ như: tiêu chảy, suy nhược, khó tiêu, phù ngoại vi, buồn nôn, tăng huyết áp, rối loạn tiêu hóa, đau ngực, ngứa.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Cholestyramin và colestipol | Giảm hấp thu acid ursodeoxycholic. Dùng cách xa ít nhất 2 giờ. |
Thuốc kháng acid chứa Nhôm Hydroxyd và/hoặc smectit | Giảm hấp thu acid ursodeoxycholic. Dùng cách xa ít nhất 2 giờ. |
Estrogen, thuốc tránh thai đường uống, clofibrat | Tăng bài tiết cholesterol gan, có thể chống lại hiệu quả làm tan sỏi mật của ursodiol. |
Nitrendipin | Giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của nitrendipin. |
Dapson | Giảm tác dụng điều trị của dapson. |
Dược lực học
Acid ursodeoxycholic điều chỉnh cân bằng thành phần mật (giảm tổng hợp cholesterol), kích thích tái tạo tế bào gan và hỗ trợ hòa tan sỏi cholesterol.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, acid ursodeoxycholic vào máu, chuyển đến gan, lượng nhỏ lưu thông trong máu. Chuyển hóa: Hấp thu nhanh vào gan, gắn kết với glycin hoặc taurin rồi thải vào mật. Một phần nhỏ chuyển hóa trong chu trình gan-ruột. Đào thải: Qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.
Lưu ý thận trọng
- Điều trị dài hạn: Giám sát trực tràng được khuyến cáo.
- Điều trị sỏi mật: Kiểm tra hiệu quả bằng hình ảnh sau 6 tháng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên dùng trừ khi thật cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều nghiêm trọng. Triệu chứng chủ yếu là tiêu chảy, cần điều trị triệu chứng. Trong trường hợp quá liều, cần đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Quên liều
Không có thông tin cụ thể về xử lý quên liều. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này