Savi Telmisartan 40

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23008-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40
Dạng bào chế:
Viên nén dài bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Video

SaVi Telmisartan 40mg

Thuốc Hạ Huyết Áp

Thành phần

Mỗi viên nén SaVi Telmisartan 40mg chứa:

Thành phần Hàm lượng
Telmisartan 40 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Mannitol powder, sodium hydroxide, croscarmellose sodium, microcrystalline cellulose 101, colloidal Silicon dioxide, magnesium stearate, talc, titan dioxide, povidone K30, Hypromellose 606, PEG 6000)

Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) đặc hiệu trên cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Nó ức chế sự liên kết của angiotensin II với thụ thể AT1, dẫn đến giãn mạch và ức chế sản xuất aldosterone. Telmisartan không gây ho khan do không ức chế sự thoái hóa bradykinin. Liều 80mg có thể ức chế hoàn toàn sự tăng huyết áp do angiotensin II gây ra. Tác dụng hạ huyết áp kéo dài 24 giờ, thậm chí lên đến 48 giờ sau khi uống. Tác dụng hạ huyết áp bắt đầu từ từ sau 3 giờ và đạt hiệu quả tối đa trong 4-8 tuần. Thuốc làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không làm thay đổi nhịp tim.

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
  • Có thể thay thế thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: Uống 1 viên (40mg)/lần/ngày. Liều tối thiểu 20mg/lần/ngày, tối đa 80mg/lần/ngày.

Điều chỉnh liều:

  • Suy thận nhẹ và trung bình: Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy gan nhẹ và trung bình: Liều tối đa 40mg/lần/ngày.
  • Người cao tuổi: Liều dùng giữ nguyên.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa có nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả.

Cách dùng: Nuốt nguyên viên thuốc với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Thời điểm uống thuốc trong ngày không ảnh hưởng đến hiệu quả.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Tắc mật.
  • Suy thận nặng.
  • Suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, ra nhiều mồ hôi, kích động, khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy, giảm chức năng thận, tăng creatinine và BUN, nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đau lưng, đau và co thắt cơ, tăng kali máu.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Phù mạch, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt khi đứng), chảy máu dạ dày ruột, ban, mày đay, ngứa, tăng enzyme gan, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính, tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu: Tăng tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, chế độ bổ sung kali hoặc thuốc gây tăng kali máu: Có thể làm tăng kali máu.
  • Warfarin: Có thể làm giảm nhẹ nồng độ Warfarin trong máu.
  • Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh.
  • Thuốc ức chế ACE hoặc thuốc chẹn beta-adrenergic: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng.

Lưu ý thận trọng

  • Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận cần theo dõi nồng độ kali máu và có thể cần giảm liều khởi đầu.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị hẹp van hai lá hoặc van động mạch chủ, bệnh lý dạ dày ruột, loét dạ dày tá tràng, cơ tim phì đại tắc nghẽn, suy thận nhẹ và trung bình, suy gan nhẹ và trung bình, hẹp động mạch thận, suy tim sung huyết nặng.
  • Mất nước có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. Cần bù nước trước khi dùng thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Nhịp tim chậm hoặc nhanh, hạ huyết áp, chóng mặt, choáng váng.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin bổ sung về Telmisartan

Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp và các bệnh lý tim mạch khác. Nghiên cứu cho thấy Telmisartan có thể làm giảm nguy cơ mắc các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời và ẩm ướt. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ