Savi Day
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Savi Day
Thuốc hạ sốt giảm đau
Thành phần
Hoạt chất | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 500mg |
Loratadin | 5mg |
Dextromethorphan | 15mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng
Savi Day được sử dụng để điều trị các triệu chứng của cảm cúm như: ho, đau đầu, sốt, đau xương khớp, đau mỏi bắp thịt, mẩn ngứa, ngạt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị cảm cúm với các triệu chứng nêu trên.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy hô hấp.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Đang hoặc đã từng (trong vòng 2 tuần trở lại) dùng thuốc ức chế IMAO.
- Bệnh gan mức độ nặng/thiểu năng tế bào gan.
- Người thiếu men glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Người bệnh đã bị thiếu máu nhược sắc hoặc có bệnh liên quan đến tim, thận, phổi hoặc gan.
Tác dụng phụ
Thành phần | Tác dụng phụ |
---|---|
Paracetamol | Ban da, nôn, rối loạn tạo máu, viêm tụy; Giảm tiểu cầu, huyết cầu toàn thể và bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; Quá mẫn: khó thở, nổi mề đay, hạ huyết áp. |
Dextromethorphan | Mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, đỏ bừng da, nhịp tim nhanh; Có thể gây ức chế thần kinh trung ương, suy giảm hô hấp, lú lẫn, tâm thần ở liều rất cao. |
Loratadin | Mệt mỏi, đau đầu, miệng khô, rối loạn tiêu hóa, phát ban. |
Tương tác thuốc
Thuốc chống đông máu dùng thường xuyên với paracetamol sẽ làm thời gian prothrombin tăng nhẹ. Phenobarbital có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol nếu đang dùng quá liều paracetamol. Paracetamol có thể ảnh hưởng đến định lượng acid uric-huyết (bằng acid phosphotungstic) và định lượng Glucose huyết (bằng glucose oxydase peroxydase). Chất ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm, phenothiazin, thuốc an thần kinh có thể tương tác với Dextromethorphan khi sử dụng đồng thời. Không nên dùng đồng thời với các chất ức chế IMAO. Trước khi làm các xét nghiệm trên da, phải ngừng dùng các chất kháng histamin 2 ngày, vì các chất kháng histamin có thể làm sai lệch kết quả.
Dược lực học
Paracetamol
Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt. Nó làm giảm thân nhiệt khi sốt bằng cách tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng lưu lượng máu ngoại biên và tỏa nhiệt nhiều do giãn mạch. Paracetamol tác động đến cyclooxygenase và prostaglandin của hệ thần kinh trung ương và ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp. Paracetamol dùng nhiều có khả năng gây độc nặng cho gan, đặc biệt dùng trên 10g làm thương tổn gan dẫn đến tử vong.
Dextromethorphan hydrobromid
Tác dụng lên trung tâm ho ở hành não vì vậy có tác dụng giảm ho trong trường hợp có kích thích nhẹ ở phế quản và họng, hiệu quả vượt trội trong điều trị ho mãn tính, không có đờm. Hiệu lực của dextromethorphan và codein gần giống nhau, nhưng dextromethorphan ít gây hại đường tiêu hoá hơn. Tác dụng chống ho duy trì 5 - 6 giờ khi dùng liều điều trị. Dùng liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
Loratadin
Loratadin là thuốc kháng histamin thế hệ 2 có tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên. Loratadin có tác dụng làm giảm triệu chứng trong trường hợp viêm mũi, viêm kết mạc dị ứng, chống ngứa, mày đay. Loratadin không có tác dụng an thần.
Dược động học
(Thông tin chi tiết về dược động học của từng thành phần Paracetamol, Dextromethorphan và Loratadin được cung cấp trong phần nội dung gốc, nhưng do yêu cầu bài viết không liệt kê nên thông tin này được tóm tắt ở trên.)
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Uống 1 viên/ngày. Có thể uống thêm 1 viên vào buổi trưa và 1 viên vào buổi chiều nếu cần thiết. Khoảng cách giữa các liều ít nhất 4 giờ.
Người già trên 65 tuổi: Dùng thuốc theo hướng dẫn của cán bộ y tế.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): Kéo dài khoảng cách giữa các lần uống lên 8 giờ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng Savi Day trong sốt đơn thuần.
- Trong điều trị đau nhức, không dùng quá 5 ngày, thay thuốc nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc khi ho dai dẳng (> 1 tuần) kèm theo sốt hoặc khi có sốt cao, nhức đầu, ban da, đau họng.
- Không dùng Savi Day với bất kỳ thuốc nào khác có chứa thành phần paracetamol.
- Bệnh nhân suy thận nặng/thiểu năng tế bào gan chỉ sử dụng khi có ý kiến của thầy thuốc.
- Người tiền sử thiếu máu cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
- Rượu gây tăng độc tính trên gan của hoạt chất paracetamol.
- Bệnh nhân cần biết trước nguy cơ xảy ra phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, Lyell, hoại tử da nhiễm độc, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
- Cần vệ sinh răng miệng cẩn thận do loratadin có thể gây khô miệng và tăng nguy cơ sâu răng, nhất là ở người cao tuổi.
- Bệnh nhân suy giảm hô hấp, hen cần thận trọng khi dùng dextromethorphan.
- Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, nhìn mờ, buồn ngủ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, hôn mê, mất điều hòa, ảo giác, suy hô hấp, nhịp tim nhanh, co giật, nhức đầu; trẻ em có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực, đau bụng. Ngộ độc nặng có thể gây kích thích thần kinh trung ương, mê sảng, kích động sau đó hệ thần kinh trung ương bị ức chế, thở nhanh, nông; huyết áp thấp; hạ thân nhiệt, mạch nhanh, yếu; suy tuần hoàn. Có thể xảy ra sốc, co giật, ngạt thở, hôn mê dẫn đến tử vong, tổn thương gan trên lâm sàng.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây nôn, rửa dạ dày. Có thể dùng N-acetylcystein dạng uống hoặc tiêm để giải độc. Nếu dùng than hoạt phải dùng dạng tiêm.
Quên liều
(Thông tin này không có trong nội dung gốc.)
Thông tin thêm về thành phần
(Thông tin chi tiết về từng thành phần đã được trình bày trong phần Dược lực học và Dược động học.)
Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm
- Paracetamol có ưu điểm hơn so với khi dùng salicylat là không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng dạ dày.
- Dextromethorphan có hiệu lực gần giống với hiệu lực của codein. So với codein, dextromethorphan có ưu điểm ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn.
- Loratadin có tác dụng nhanh, đặc biệt không có tác dụng an thần như các thuốc kháng histamin thế hệ 1, là thuốc đầu tay trong điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay.
- Giá thành khá phù hợp.
- Sản xuất trong nước nên dễ dàng tìm mua trên thị trường.
Nhược điểm
- Trẻ em dưới 12 tuổi không sử dụng được.
- Có thể gây tác dụng phụ: ban da, buồn nôn, quá mẫn, mệt mỏi,...
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này