Savi Carvedilol 6.25
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
SaVi Carvedilol 6.25mg
Thuốc Hạ Huyết Áp
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim SaVi Carvedilol 6.25mg chứa:
Hoạt chất: | Carvedilol 6.25mg |
Tá dược: | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2. Công dụng - Chỉ định
SaVi Carvedilol 6.25mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim sung huyết ở giai đoạn nhẹ hoặc vừa.
Thuốc có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Cách dùng
Để giảm nguy cơ hạ huyết áp tư thế và tăng hiệu quả giãn mạch, nên uống SaVi Carvedilol 6.25mg cùng với bữa ăn. Uống thuốc trước 2 giờ so với thuốc ức chế men chuyển.
3.2 Liều dùng
Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Bác sĩ sẽ hướng dẫn liều dùng cụ thể. Thông tin dưới đây chỉ mang tính tham khảo:
Tình trạng bệnh | Liều dùng |
---|---|
Tăng huyết áp | Liều khởi đầu: 2 viên/ngày. Sau 2 ngày có thể tăng lên 4 viên/ngày hoặc chia làm 2 lần uống, mỗi lần 1 viên, sau 1-2 tuần tăng lên 2 viên/lần, ngày uống 2 lần. Có thể tăng liều thêm theo chỉ dẫn của bác sĩ, mỗi lần tăng cách nhau 2 tuần, đến liều tối đa 8 viên/ngày. Người già: 2 viên/lần/ngày. |
Đau thắt ngực | Liều khởi đầu: 2 viên x 2 lần/ngày. Sau 2 ngày có thể tăng lên 4 viên x 2 lần/ngày. |
Suy tim | Liều khởi đầu: 1 viên/ngày trong 2 tuần. Sau đó có thể tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày. Tăng liều dần dần, cách nhau ít nhất 2 tuần, đến liều tối đa 25mg x 2 lần/ngày hoặc 50mg x 2 lần/ngày tùy thuộc vào cân nặng. |
Bệnh cơ tim vô căn | 1-4 viên x 2 lần/ngày |
Suy thận/Suy gan | Không cần điều chỉnh liều (thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan nặng) |
4. Chống chỉ định
Không sử dụng SaVi Carvedilol 6.25mg cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với Carvedilol hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Suy tim sung huyết chưa được bù.
- Hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Sốc tim.
- Bệnh nhĩ thất độ II hoặc III.
- Suy gan nặng.
- Phụ nữ mang thai (3 tháng cuối thai kỳ).
5. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể xảy ra với SaVi Carvedilol 6.25mg, tần suất và mức độ nghiêm trọng khác nhau tùy thuộc vào từng cá nhân:
Tần suất | Biểu hiện |
---|---|
Thường gặp | Toàn thân: nhức đầu, mệt mỏi, đau cơ, khó thở; Tuần hoàn: chóng mặt, hạ huyết áp tư thế; Tiêu hóa: buồn nôn. |
Ít gặp | Tuần hoàn: nhịp tim chậm; Tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng. |
Hiếm gặp | Máu: tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu; Tuần hoàn: kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất; Thần kinh trung ương: trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm; Tiêu hóa: nôn, táo bón; Da: mày đay, ngứa, vảy nến; Gan: tăng transaminase gan; Mắt: giảm tiết nước mắt, kích ứng; Hô hấp: ngạt mũi. |
Xử trí ADR: Bắt đầu với liều thấp, tăng dần, theo dõi huyết áp thường xuyên, uống cùng bữa ăn, không ngừng thuốc đột ngột. Tránh đứng lên đột ngột hoặc đứng yên quá lâu.
6. Tương tác thuốc
SaVi Carvedilol 6.25mg có thể tương tác với một số thuốc khác, làm giảm hoặc tăng tác dụng của thuốc. Cần báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn.
Làm giảm tác dụng của SaVi Carvedilol: Rifampicin, muối calci, muối nhôm, barbiturat, colestipol, penicillin.
Làm tăng tác dụng của SaVi Carvedilol: Cimetidin, quinidin, paroxetin.
Tương tác khác: Carvedilol làm tăng tác dụng của digoxin, thuốc chống đái tháo đường và thuốc chẹn kênh canxi.
7. Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần ổn định liều lượng các thuốc như glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển trước khi bắt đầu dùng Carvedilol.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy tim sung huyết đang dùng digitalis, thuốc lợi tiểu hoặc ức chế men chuyển.
- Thận trọng ở bệnh nhân tiểu đường vì Carvedilol có thể làm giảm nhận biết triệu chứng hạ đường huyết.
- Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu tổn thương gan.
- Không ngừng thuốc đột ngột, nên giảm liều dần trong 1-2 tuần.
- Chưa có dữ liệu về độ an toàn khi dùng cho trẻ em.
- Phụ nữ mang thai: Không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Hoạt chất có thể bài tiết vào sữa mẹ, nhưng chưa có báo cáo về tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng do thuốc gây hạ huyết áp tư thế và chóng mặt.
8. Xử trí quá liều
Triệu chứng: Rối loạn nhịp tim, nhiễm độc thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ đường huyết, tăng kali máu.
Điều trị: Điều trị triệu chứng.
9. Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
10. Dược lực học
Carvedilol là thuốc chẹn thụ thể alpha và beta giao cảm không chọn lọc. Tác dụng hạ huyết áp của Carvedilol là do giãn mạch ngoại vi (qua ức chế thụ thể alpha1) và giảm độ dẫn truyền tim (qua ức chế thụ thể beta1).
11. Dược động học
Carvedilol chuyển hóa mạnh ở gan. Sinh khả dụng thấp. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1-3 giờ sau khi uống. Thời gian bán thải là 6-7 giờ. Chất chuyển hóa của Carvedilol cũng có tác dụng chẹn beta nhưng yếu hơn.
12. Thông tin thêm về Carvedilol
Ngoài tác dụng hạ huyết áp và điều trị suy tim, một số nghiên cứu cho thấy Carvedilol có tác dụng làm giảm xơ gan bằng cách ức chế quá trình tự thực và thúc đẩy quá trình apoptosis trong tế bào sao gan.
13. Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này