Sartan/Hctz Plus
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Sartan/HCTZ Plus
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Candesartan cilexetil | 32 mg |
Hydrochlorothiazide | 12.5 mg |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Sartan/HCTZ Plus được chỉ định để điều trị tăng huyết áp ở người lớn. Thuốc này được sử dụng khi việc điều trị bằng đơn trị liệu với Candesartan hoặc Hydrochlorothiazide không đủ hiệu quả.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều khuyến cáo là 1 viên/ngày.
Cách dùng
Dùng đường uống. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày, tốt nhất là vào buổi sáng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các dẫn xuất sulfonamide.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân bị bệnh Addison, chứng vô niệu, tăng acid uric máu, bệnh gout.
- Suy thận nặng, suy gan nặng, ứ mật, tăng calci máu, hạ kali máu; suy tim có creatinine máu trên 265 micromol/lít, kali máu trên 5 mmol/lít.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể xảy ra do Candesartan:
- Thường gặp: Giảm huyết áp, tăng kali máu, tăng creatinine và tăng urê máu.
- Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu đa nhân, giảm bạch cầu, giảm natri máu, tăng kali máu, suy thận, đau khớp, đau cơ, mẩn ngứa, phát ban, phù mạch, viêm gan, tăng enzym gan, buồn nôn, nhức đầu.
Tác dụng phụ có thể xảy ra do Hydrochlorothiazide:
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, hạ huyết áp tư thế đứng, tăng lipid máu, tăng glucose máu, tăng acid uric máu, giảm kali máu.
- Ít gặp: Loạn nhịp tim, co thắt ruột, tiêu chảy, táo bón, chán ăn, buồn nôn, nôn, nhạy cảm ánh sáng, phát ban, mày đay, hạ phosphat máu, kiềm hóa giảm cổ máu, tăng calci máu, hạ natri máu, hạ magnesi máu.
- Hiếm gặp: Sốt, phản ứng phản vệ, thiếu máu tan huyết, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, liệt dương, viêm thận kẽ, suy thận, phù phổi, viêm phổi, khó thở, viêm tụy, vàng da ứ mật trong gan, viêm gan, viêm da, hồng ban đa dạng.
Tương tác thuốc
- Lithium: Thận trọng khi dùng đồng thời do Candesartan làm tăng nồng độ Lithium trong huyết thanh.
- Thuốc gây ngủ, barbiturat, rượu: Nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng tăng.
- Thuốc chống đái tháo đường: Cần điều chỉnh liều do nguy cơ tăng glucose máu.
- Thuốc hạ huyết áp khác: Nguy cơ tụt huyết áp tăng do tác dụng hiệp đồng.
- Corticosteroid, Salbutamol, ACTH, carbenoxolon: Làm giảm kali máu.
- NSAID: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc giãn cơ, tetracyclin, allopurinol, Vitamin D, glycosid tim, thuốc gây mê, quinidine, colestipol, nhựa colestiramin, digitalis, thuốc kéo dài khoảng QT: Tránh sử dụng đồng thời.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi sử dụng cho người thẩm tách máu, suy tim, sử dụng thuốc lợi tiểu kéo dài, người mất nước, mất muối.
- Không nên sử dụng cho người có tiền sử phù mạch.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, hẹp động mạch thận hai bên, suy tim.
- Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển.
- Thận trọng ở bệnh nhân cần phẫu thuật lớn cần gây mê.
- Theo dõi định kỳ điện giải.
- Tránh dùng cho người không dung nạp đường lactose.
Dược lực học
Candesartan: Liên kết chọn lọc và cạnh tranh với angiotensin II vào thụ thể AT1, ức chế tác dụng gây co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II, giúp giãn mạch, hạ huyết áp và giảm tiết aldosteron. Không ức chế men chuyển angiotensin. Giảm huyết áp kéo dài ở bệnh nhân tăng huyết áp và không làm tăng nhịp tim do phản xạ.
Hydrochlorothiazide: Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, ức chế tái hấp thu ion natri và clorua tại ống lượn xa, tăng bài tiết các ion này và nước cùng các chất điện giải khác (kali, magnesi). Tác dụng hạ huyết áp có lẽ là do làm giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào.
Dược động học
Hấp thu: Candesartan (sinh khả dụng khoảng 40% dạng dung dịch, 14% dạng viên nén), đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 3-4 giờ. Hydrochlorothiazide hấp thu nhanh (sinh khả dụng 65-75%), thức ăn ảnh hưởng đến hấp thu.
Phân bố: Hydrochlorothiazide qua hàng rào nhau thai (liên kết 40-68% với protein huyết tương). Candesartan liên kết >99% với protein huyết tương (thể tích phân bố biểu kiến 0.13L/kg).
Chuyển hóa: Candesartan cilexetil chuyển hóa thành Candesartan hoạt tính. Hydrochlorothiazide không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Candesartan thải trừ qua thận và mật (thời gian bán thải khoảng 9 giờ). Hydrochlorothiazide thải trừ chủ yếu qua thận (thời gian bán thải 9.5-13 giờ).
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, mệt mỏi, buồn nôn, rối loạn điện giải, mất nước.
Xử trí: Loại bỏ thuốc chưa hấp thu, bù nước và điện giải, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Candesartan cilexetil: Thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Cơ chế hoạt động bằng cách ức chế angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh, dẫn đến giảm huyết áp.
Hydrochlorothiazide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide. Cơ chế hoạt động bằng cách tăng bài tiết natri và nước qua thận, làm giảm thể tích máu và huyết áp.
Ưu điểm
- Kết hợp hai thành phần giúp tăng hiệu quả điều trị tăng huyết áp.
- Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp không kiểm soát tốt bằng đơn trị liệu.
- Dạng viên nén dễ sử dụng.
- Liều dùng đơn giản.
Nhược điểm
- Có thể gây một số tác dụng phụ như giảm huyết áp, tăng kali huyết, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
- Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này