Sartan 32Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Sartan 32mg
Tên hoạt chất: Candesartan 32mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Thành phần
Mỗi viên nén chứa Candesartan 32mg.
Công dụng - Chỉ định
Sartan 32mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
- Điều trị tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến <18 tuổi.
- Điều trị bệnh nhân trưởng thành bị suy tim và suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu thất trái ≤ 40%) khi không dung nạp thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) hoặc điều trị bổ sung cho thuốc ức chế men chuyển ở bệnh nhân có triệu chứng suy tim, mặc dù điều trị tối ưu, khi không dung nạp chất đối kháng thụ thể mineralocorticoid.
Dược lực học
Angiotensin II là hormone vận mạch chính của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone và đóng một vai trò trong sinh lý bệnh của tăng huyết áp, suy tim và các rối loạn tim mạch khác. Candesartan cilexetil là một tiền chất phù hợp để sử dụng qua đường uống. Nó nhanh chóng được chuyển đổi thành hoạt chất, candesartan, bằng cách thủy phân ester trong quá trình hấp thu từ đường tiêu hóa. Candesartan là một AIIRA (Antagonist thụ thể Angiotensin II), chọn lọc đối với thụ thể AT1, với khả năng gắn kết chặt chẽ và phân ly chậm khỏi thụ thể. Candesartan không ức chế men chuyển, là chất chuyển angiotensin I thành angiotensin II và giáng hóa bradykinin. Không có tác dụng đối với ACE và không có tác dụng phụ của bradykinin hoặc chất P.
Dược động học
Hấp thu và phân bố:
Sau khi uống, candesartan cilexetil được chuyển thành hoạt chất candesartan. Sinh khả dụng tuyệt đối của candesartan là khoảng 40% sau khi uống dung dịch candesartan cilexetil. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh (Cmax) đạt được sau 3-4 giờ uống thuốc. Candesartan liên kết cao với protein huyết tương (hơn 99%). Thể tích phân bố biểu kiến của candesartan là 0,1 l/kg. Sinh khả dụng của candesartan không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Chuyển hóa và thải trừ:
Candesartan chủ yếu được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu và mật và chỉ một phần nhỏ được thải trừ qua chuyển hóa ở gan (CYP2C9). Thời gian bán hủy cuối cùng của candesartan là khoảng 9 giờ. Candesartan được thải trừ qua thận vừa qua lọc cầu thận vừa bài tiết chủ động qua ống thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyến cáo ban đầu và liều duy trì thông thường: 8 mg một lần mỗi ngày, có thể tăng liều đến 16 mg một lần mỗi ngày và tối đa là 32mg một lần mỗi ngày.
Điều chỉnh liều:
- Người già: Không cần điều chỉnh liều ban đầu.
- Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch: Liều khởi đầu 4 mg.
- Suy thận: Liều khởi đầu 4 mg.
- Suy gan: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày (chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc ứ mật).
- Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến <18 tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 4 mg mỗi ngày một lần. Có thể tăng liều lên tối đa 8mg hoặc 16mg tùy cân nặng (dưới hoặc trên 50kg) nếu cần thiết. Liều trên 32 mg chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.
Cách dùng: Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không nên nhai viên hoặc cố tách vỏ viên.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với candesartan cilexetil hoặc với bất kỳ tá dược nào.
- Tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
- Suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời Candesartan với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm: nhức đầu, chóng mặt, đau lưng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, chức năng gan bất thường và viêm gan, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt, phù mạch, tăng Kali máu, hạ natri máu, ngứa, phát ban và mày đay.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu tăng kali, chất bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali hoặc các thuốc khác làm tăng nồng độ kali huyết thanh có thể dẫn đến tăng kali máu.
- Lithi: Tăng nồng độ lithi trong huyết thanh và độc tính.
- Các chất chống viêm không steroid (bao gồm cả chất ức chế COX-2): Có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận.
- Sự phong tỏa kép RAS (bằng thuốc ức chế thụ thể angiotensin, thuốc ức chế men chuyển hoặc aliskiren) có liên quan đến việc tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và thay đổi chức năng thận.
Lưu ý thận trọng
- Suy thận
- Điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển trong suy tim
- Chạy thận nhân tạo
- Hẹp động mạch thận
- Ghép thận
- Huyết áp thấp
- Ức chế kép hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)
- Gây mê và phẫu thuật
- Hẹp động mạch chủ và van hai lá (bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn)
- Cường aldosteron nguyên phát
- Tăng kali máu
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ. Không được khuyến cáo và nên dùng các phương pháp điều trị thay thế trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đôi khi chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
Xử trí quá liều
Biểu hiện có thể xảy ra nhất của quá liều candesartan cilexetil là hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm có thể xảy ra do kích thích phó giao cảm. Nếu hạ huyết áp có triệu chứng xảy ra, nên tiến hành điều trị hỗ trợ. Candesartan không thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời điểm bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Luôn để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Candesartan
Thuộc tính | Mô tả |
---|---|
Nhóm thuốc | Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB) |
Cơ chế tác dụng | Cản trở tác dụng của angiotensin II trên thụ thể AT1, dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp. |
Ưu điểm | Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, suy tim; ít gây ho khan so với thuốc ức chế ACE. |
Nhược điểm | Có thể gây tác dụng phụ như chóng mặt, hạ huyết áp, tăng kali máu. |
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này