S-Enala 5
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
S-Enala 5: Thông tin chi tiết sản phẩm
S-Enala 5 là thuốc hạ huyết áp được chỉ định điều trị tăng huyết áp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Enalapril maleat | 5mg |
Hydroclorothiazid | 12,5mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên nén |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
S-Enala 5 được sử dụng để điều trị:
- Các mức độ tăng huyết áp vô căn.
- Tăng huyết áp do bệnh lý thận.
- Tăng huyết áp kèm tiểu đường.
- Suy tim (cải thiện khả năng sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim).
- Trị & phòng ngừa suy tim sung huyết.
- Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.
Dược lực học
Enalapril: Là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Tác dụng nhờ enalaprilat, chất chuyển hóa của enalapril sau khi uống.
Hydroclorothiazid: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid. Tăng bài tiết Natri clorid và nước, ức chế tái hấp thụ các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Cũng làm tăng bài tiết Kali và Magie, giảm bài tiết Calci.
Dược động học
Thuốc | Hấp thu | Phân bố | Chuyển hóa | Thải trừ |
---|---|---|---|---|
Enalapril | Khoảng 60% liều được hấp thụ từ đường tiêu hóa. Thức ăn không ảnh hưởng. | 50-60% liên kết với protein huyết tương. | Thủy phân ở gan thành enalaprilat. | 60% bài tiết qua nước tiểu (enalaprilat và dạng không chuyển hóa), phần còn lại qua phân. |
Hydroclorothiazid | Hấp thu nhanh, khoảng 65-75% liều sử dụng. | Tích lũy trong hồng cầu. Đi qua hàng rào nhau thai, nồng độ cao trong thai nhi. | Gần như không bị chuyển hóa. | Thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. |
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng: Liều khởi đầu 1 viên/ngày. Có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì xác định sau 2-4 tuần. Liều hàng ngày 2-8 viên, uống 1 lần hoặc chia 2 lần. Liều tối đa 8 viên/ngày. Nên bắt đầu từ liều thấp để tránh hạ huyết áp.
Cách dùng: Nuốt cả viên với nước, không bẻ hoặc nhai.
Chống chỉ định
Không dùng S-Enala 5 trong các trường hợp:
- Dị ứng với enalapril maleat, hydrochlorothiazide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phù mạch khi bắt đầu điều trị bằng chất ức chế ACE.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp có sẵn.
- Bệnh gút.
- Tăng acid uric máu.
- Chứng vô niệu.
- Bệnh Addison (suy tuyến thượng thận).
- Tăng calci máu.
- Mẫn cảm với sulfonamide.
- Suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút).
- Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và 3 (từ tháng 4 trở đi).
Tác dụng phụ
Có thể gặp các tác dụng phụ sau:
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, đau ngực.
- Da: Phát ban.
- Hô hấp: Ho khan (có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi).
- Khác: Suy thận.
Tương tác thuốc
Enalapril:
- Giãn mạch khác (nitrat), thuốc gây mê: Có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.
- Thuốc lợi tiểu: Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
- Thuốc gây giải phóng renin: Tăng tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
- Thuốc tăng kali huyết: Có thể gây tăng kali huyết.
- Lithi: Tăng nồng độ lithi huyết.
- Thuốc giãn phế quản giao cảm, NSAID: Giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
- Thuốc tránh thai uống: Tăng nguy cơ tổn thương mạch, khó kiểm soát huyết áp.
Hydroclorothiazid:
- Rượu, barbiturate, thuốc ngủ: Tăng hạ huyết áp thể đứng.
- Thuốc chống đái tháo đường: Cần điều chỉnh liều.
- Thuốc hạ huyết áp khác: Tăng mất điện giải.
- Thuốc giãn cơ: Tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
- Lithi: Không nên dùng cùng.
- NSAID: Giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và hạ huyết áp.
- Quinidin: Nguy cơ xoắn đỉnh, rung thất.
- Thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút: Thiazid giảm tác dụng.
- Thuốc gây mê, glycoside, Vitamin D: Thiazid tăng tác dụng.
- Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Giảm hấp thu hydroclorothiazid.
Lưu ý thận trọng
- Thận trọng với người suy thận nặng, suy gan, gút, người cao tuổi (dễ mất cân bằng điện giải).
- Người đái tháo đường: Điều chỉnh thuốc hạ glucose huyết.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử trí quá liều
Enalapril: Hạ huyết áp nặng. Ngừng thuốc, theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng (gây nôn, rửa dạ dày).
Hydroclorothiazid: Rối loạn nước và điện giải. Báo ngay cho bác sĩ.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Enalapril: Thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin (ACE), giúp giãn mạch máu, làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm lượng máu tim bơm ra, từ đó làm giảm huyết áp.
Hydrochlorothiazide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid, giúp loại bỏ nước và muối dư thừa ra khỏi cơ thể thông qua nước tiểu, làm giảm thể tích máu tuần hoàn và huyết áp.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này