Papaverin 2% Danapha
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Papaverin 2% Danapha - Thông tin chi tiết sản phẩm
Papaverin 2% Danapha là thuốc sản khoa dạng dung dịch tiêm, được sử dụng để điều trị chống co thắt cơ trơn. Thông tin chi tiết về sản phẩm được trình bày dưới đây:
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Papaverin hydroclorid | 40 mg/2 ml |
Tá dược | Dinatri edetat, natri citrat dihydrat, acid citric monohydrat, nước cất pha tiêm vừa đủ 2 ml |
2. Công dụng - Chỉ định
Papaverin 2% Danapha được chỉ định để điều trị chống co thắt cơ trơn trong các trường hợp:
- Đau bụng do tăng nhu động ruột, dạ dày.
- Cơn đau quặn thận.
- Cơn đau quặn mật.
3. Dược lực học
Papaverin là thuốc chống co thắt cơ trơn thuộc nhóm benzylisoquinolin. Cơ chế tác dụng chống co thắt gồm ức chế phosphoryl hoá do oxy hoá và cản trở co cơ do calci. Tác dụng chống co thắt của papaverin là trực tiếp và không liên quan tới sự phân bố thần kinh ở cơ. Khi có tắc mạch, thuốc có thể có tác dụng do chống lại sự co mạch phản xạ ở mạch nhánh.
4. Dược động học
- Hấp thu: Papaverin hydroclorid dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa và tác dụng xuất hiện khá nhanh.
- Phân bố: Trị số nửa đời sinh học thay đổi, nhưng có thể duy trì nồng độ huyết tương khá hằng định bằng cách uống thuốc cách nhau 6 giờ. Có tới 90% thuốc gắn với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa nhanh ở gan.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid của các chất chuyển hóa dạng phenolic.
5. Liều dùng - Cách dùng
5.1 Liều dùng
- Người lớn: Liều thông thường là 30mg, có thể dùng liều 30 - 120 mg, tiêm nhắc lại cứ 3 - 4 giờ một lần nếu cần.
- Trẻ em: Có thể dùng 4 - 6 mg/kg/24 giờ, chia thành 4 liều nhỏ, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. (Lưu ý: Độ an toàn và hiệu quả của papaverin ở trẻ em chưa được xác định đầy đủ.)
5.2 Cách dùng
Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm (1-2 phút). Không trộn lẫn thuốc tiêm papaverin hydroclorid với thuốc tiêm Ringer lactat vì có thể gây tủa.
6. Chống chỉ định
- Bloc nhĩ - thất hoàn toàn (cần hết sức thận trọng khi có suy giảm dẫn truyền).
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh Parkinson.
7. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ ít gặp (<1/100):
- Tim mạch: Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp nhẹ, loạn nhịp (khi tiêm tĩnh mạch nhanh).
- Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gà, an thần, ngủ lịm, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, chán ăn, ỉa chảy.
- Gan: Quá mẫn gan, viêm gan mạn tính.
- Hô hấp: Ngừng thở (nếu tiêm tĩnh mạch nhanh).
8. Tương tác thuốc
- Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương làm tăng nhẹ tác dụng của papaverin; Morphin có tác dụng hợp đồng với papaverin.
- Papaverin có thể cản trở tác dụng điều trị của Levodopa ở người bệnh Parkinson; papaverin có thể phong bế các thụ thể dopamin. Tránh dùng papaverin ở người bệnh Parkinson, đặc biệt khi người bệnh đang điều trị với levodopa.
9. Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng hoặc nếu thấy có dấu hiệu hư hỏng, giả mạo.
- Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh tăng nhãn áp, bệnh glaucom.
- Thuốc tiêm papaverin hydroclorid phải được dùng dưới sự giám sát của bác sĩ.
- Tiêm tĩnh mạch chậm và rất thận trọng để tránh loạn nhịp và ngừng thở.
- Ngừng dùng papaverin khi có triệu chứng quá mẫn gan (triệu chứng tiêu hóa, vàng da), tăng bạch cầu ưa eosin hoặc khi kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Không dùng papaverin trong thời gian dài để tránh phụ thuộc thuốc.
- Thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà, ngủ lịm. Bệnh nhân không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc trên cao.
- Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
10. Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, yếu cơ, ức chế hệ thần kinh trung ương, rung giật nhãn cầu, song thị, toát mồ hôi, đỏ bừng, chóng mặt và nhịp tim nhanh xoang.
Điều trị: Bảo vệ đường thở, truyền dịch hỗ trợ, theo dõi dấu hiệu sinh tồn, khí máu động mạch và chỉ số hóa sinh. Điều trị co giật bằng thuốc chống co giật (Diazepam, Phenytoin, Phenobarbital). Có thể dùng thuốc gây mê và thuốc phong bế thần kinh - cơ. Truyền dịch tĩnh mạch, nâng cao chân và/hoặc dùng thuốc tăng huyết áp (dopamin, noradrenalin). Có thể dùng calci gluconat để điều trị các tác dụng có hại về tim. Theo dõi nồng độ calci huyết tương và điện tâm đồ.
11. Quên liều
Nếu quên liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
12. Thông tin thêm về Papaverin Hydroclorid
Papaverin hydroclorid là một chất chống co thắt cơ trơn hiệu quả, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các vấn đề liên quan đến co thắt cơ trơn. Nghiên cứu cho thấy nó có thể có hiệu quả tương đương với Diclofenac natri trong giảm đau cơn đau quặn thận cấp tính và có thể có lợi cho những bệnh nhân có chống chỉ định với thuốc chống viêm không steroid. Một số nghiên cứu cũng đề cập đến tiềm năng của Papaverin trong điều trị COVID-19, đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch.
13. Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này