Ranitidin 50Mg/2Ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ranitidin 50mg/2ml
Thông tin chi tiết sản phẩm
Tên thuốc | Ranitidin 50mg/2ml |
---|---|
Nhóm thuốc | Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Nhà sản xuất | (Thông tin nhà sản xuất cần được bổ sung) |
Số đăng ký | (Thông tin số đăng ký cần được bổ sung) |
Thành phần
Mỗi 2ml dung dịch chứa:
- Ranitidin hydroclorid: 56 mg (tương ứng với 50 mg Ranitidin)
- Tá dược: Acid citric khan, Dinatri hydrophosphat.12H₂O, nước cất pha tiêm vừa đủ 2 ml
Công dụng - Chỉ định
Ranitidin được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật.
- Điều trị bệnh trào ngược thực quản.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
- Giảm tiết dịch vị và giảm acid trong các trường hợp: Phòng chảy máu dạ dày - ruột do loét stress ở người bệnh nặng; phòng chảy máu tái phát ở người đã bị loét dạ dày - tá tràng có xuất huyết; dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson), đặc biệt ở phụ nữ mang thai đang chuyển dạ.
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy.
- Da: Ban đỏ.
Ít gặp:
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Da: Ngứa.
- Gan: Tăng men transaminase.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (mề đay, co thắt phế quản, sốt, sốc phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp).
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, giảm sản tủy xương.
- Nội tiết: To vú ở nam giới.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Viêm gan, vàng da.
- Mắt: Rối loạn điều tiết mắt.
Tương tác thuốc
Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hóa ở gan của một số thuốc (như thuốc chống đông máu coumarin, theophylline, diazepam, propranolol). Khi dùng phối hợp với kháng sinh quinolon, hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng, ngoại trừ enoxacin có thể bị giảm sinh khả dụng nhưng không đáng kể về mặt lâm sàng. Ketoconazol, fluconazol và itraconazol có thể bị giảm hấp thu do Ranitidin làm giảm độ acid của dạ dày. Ranitidin + Clarithromycin làm tăng nồng độ Ranitidin trong huyết tương (57%). Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh và làm chậm hấp thu Ranitidin. Sử dụng cùng lúc với thức ăn hoặc liều thấp thuốc kháng acid không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu Ranitidin.
Dược lực học
Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, làm giảm khoảng 90% acid dịch vị tiết ra sau khi uống 1 liều. Nó giúp làm liền nhanh vết loét dạ dày tá tràng và ngăn chặn bệnh tái phát. Ranitidin cũng có vai trò quan trọng trong kiểm soát hội chứng Zollinger-Ellison và tình trạng tăng tiết dịch vị quá mức. Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, insulin, amino acid, histamin hoặc pentagastrin.
Dược động học
Tiêm bắp: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 15 phút sau khi tiêm. Ranitidin được thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán hủy là 2-3 giờ. Khoảng 93% liều tiêm tĩnh mạch được đào thải qua nước tiểu, phần còn lại qua phân. 70% liều tiêm tĩnh mạch được thải trừ dưới dạng không đổi trong 24 giờ đầu.
Liều dùng và cách dùng
Người lớn:
- Tiêm bắp: 50 mg (trong 2 ml dung dịch), cứ 6-8 giờ/lần.
- Tiêm tĩnh mạch chậm: 50 mg hòa tan trong 20 ml dung dịch, tiêm chậm trong tối thiểu 2 phút, cứ 6-8 giờ/lần.
- Truyền tĩnh mạch: 25 mg/giờ, truyền trong 2 giờ, cứ 6-8 giờ/lần.
Trẻ em: Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng dung dịch tiêm Ranitidin ở trẻ em.
Cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người bệnh suy thận cần giảm liều.
- Người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều.
- Người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.
- Điều trị bằng thuốc kháng H2 có thể che lấp triệu chứng ung thư dạ dày, cần loại trừ ung thư trước khi điều trị bằng Ranitidin.
- Tránh dùng cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Ranitidin qua được nhau thai nhưng không gây hại cho mẹ và thai nhi ở liều điều trị. Ranitidin bài tiết qua sữa mẹ, chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
Xử lý quá liều
Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều Ranitidin. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng (điều trị co giật bằng Diazepam tiêm tĩnh mạch, chậm nhịp tim bằng Atropin, loạn nhịp thất bằng Lidocain). Thẩm phân máu có thể được cân nhắc nếu cần thiết.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin bổ sung về Ranitidin
Cơ chế tác dụng: Ranitidin là chất ức chế cạnh tranh thụ thể H2 của histamin, làm giảm cả thể tích và nồng độ axit dạ dày. Tác dụng hạ axit rõ rệt hơn đối với sự tiết axit cơ bản và về đêm hơn là đối với sự tiết axit do thức ăn kích thích. Ranitidin cũng làm giảm tiết pepsin và tăng hệ vi khuẩn khử nitrat.
So sánh với Cimetidine: Ranitidin tương tự Cimetidine về hiệu quả nhưng có tác dụng phụ ít hơn và an toàn hơn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này