Colchicin 1 Mg Danapha

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-16781-12
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1 mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 20 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược Danapha

Video

Thuốc Colchicin 1mg Danapha

Colchicin 1mg Danapha là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh cơ xương khớp, được chỉ định điều trị cơn gút cấp và dự phòng cơn gút cấp ở bệnh nhân gút mạn tính.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Colchicin 1mg

Dạng bào chế: Viên nén

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc

2.1.1 Dược lực học

Colchicin là một alkaloid có tác dụng giảm triệu chứng đau trong cơn gút cấp và giảm triệu chứng sốt Địa Trung Hải. Cơ chế chính xác chưa được làm rõ hoàn toàn, nhưng được cho là thông qua ức chế phản ứng viêm ở hạ lưu do sự gián đoạn tubulin. Ngoài ra, Colchicin còn có tác dụng chống phân bào, tăng sức bền mao mạch, tiêu hủy tế bào lympho, kích thích tuyến vỏ thượng thận, kích thích giao cảm, ức chế phó giao cảm, chống ngứa, gây tiêu chảy, và ức chế khả năng ngưng tập, kết dính tiểu cầu.

2.1.2 Dược động học

  • Hấp thu: Colchicin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 45%. Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong máu sau 1-2 giờ.
  • Phân bố: Thể tích phân bố trung bình ở người khỏe mạnh là 5-8L/kg. Thuốc phân bố vào nhiều mô, tập trung nhiều ở gan, thận và mật. Thuốc đi qua hàng rào nhau thai và vào sữa mẹ. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương không cao (39% ± 5%), chủ yếu liên kết với albumin.
  • Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan qua quá trình khử methyl và bởi CYP3A4.
  • Thải trừ: 40-65% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Tuần hoàn gan-ruột và bài tiết qua mật cũng là con đường thải trừ.
  • Thời gian bán thải: Khoảng 26,6 - 31,2 giờ.

2.2 Chỉ định

  • Điều trị đợt cấp bệnh gút: Giảm đau trong cơn gút cấp và hỗ trợ chẩn đoán viêm khớp do gút.
  • Phòng ngừa cơn gút cấp ở bệnh nhân gút mạn tính trong thời gian điều trị bằng allopurinol hoặc các thuốc tăng đào thải acid uric.
  • Điều trị dài ngày: Xơ hóa đường mật nguyên phát và xơ gan (Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ).
  • Viêm khớp trong sarcoidose, viêm sụn khớp cấp tính hóa, viêm khớp kèm nốt u hồng ban (cần có chỉ định của bác sĩ).

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

  • Đợt gút cấp: Liều ban đầu 1 viên, sau đó cứ 2 giờ uống thêm 1 viên cho đến khi hết đau hoặc xuất hiện buồn nôn/tiêu chảy. Liều tối đa mỗi đợt là 4-6 viên. Khoảng cách giữa các đợt điều trị nên cách nhau 2-3 ngày để tránh tích lũy độc tính.
  • Phòng ngừa cơn gút cấp ở bệnh nhân gút mạn: 1 viên/ngày, uống vào buổi tối, dùng trong giai đoạn đầu điều trị kết hợp với allopurinol hoặc các thuốc tăng đào thải acid uric.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống. Sử dụng thuốc trong vòng 28 ngày kể từ khi mở nắp.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan và suy thận nặng.
  • Phụ nữ có thai.
  • Nguy cơ glôcôm góc hẹp, bí tiểu.

5. Phản ứng phụ

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Liều cao: Tiêu chảy nặng, nổi ban, xuất huyết tiêu hóa, tổn thương thận.
  • Ít gặp: Viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn máu (khi điều trị dài ngày), rụng tóc, giảm tinh trùng (có thể hồi phục).

6. Tương tác thuốc

  • Cyclosporin: Tăng độc tính của Cyclosporin.
  • Vitamin B12: Giảm hấp thu Vitamin B12 do ảnh hưởng đến niêm mạc ruột (có thể hồi phục).

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng khi dùng để điều trị cơn gút cấp ở người suy gan, suy thận.
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh tim, thận, gan hoặc tiêu hóa.
  • Nguy cơ ngộ độc cao ở người cao tuổi suy nhược do tích lũy thuốc.

7.2 Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chống chỉ định.
  • Cho con bú: Colchicin bài tiết qua sữa mẹ. Nên dùng thuốc trước khi ngủ và cho con bú sau 8 giờ để giảm thiểu nồng độ thuốc trong sữa.

7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

7.4 Quá liều và xử trí

  • Triệu chứng: Liều độc khoảng 10mg, liều gây chết khoảng 40mg. Ngộ độc thường do tự tử.
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ gồm: cân bằng nước và điện giải, kháng sinh (đường toàn thân hoặc đường tiêu hóa liều cao), giảm đau bằng morphin hoặc atropin, chống sốc, thở oxy. Suy thận nặng cần lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

7.5 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

8. Thông tin thêm về Colchicin

Colchicin là một loại thuốc chống viêm có hiệu quả lâm sàng tốt nhưng cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ. Thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị và phòng ngừa bệnh gút và sốt Địa Trung Hải gia đình. Ngoài ra, đang có nghiên cứu về tiềm năng sử dụng Colchicin trong điều trị các bệnh tim mạch.

9. Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm:

  • Hiệu quả trong điều trị và dự phòng bệnh gút.
  • Dạng bào chế tiện lợi.

Nhược điểm:

  • Gây ra một số tác dụng phụ.
  • Chống chỉ định ở phụ nữ có thai.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ