Ryzonal 50Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ryzonal 50mg
Tên thuốc: Ryzonal 50mg
Nhóm thuốc: Thuốc Cơ - Xương Khớp
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Ryzonal 50mg chứa:
Hoạt chất: | Eperison Hydrochloride | 50mg |
Tá dược: | Povidon, crospovidon, tinh bột ngô, Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, talc, magnesium stearat, Silicon dioxyde, HPMC, titanium dioxyde, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu, chất tạo màu vừa đủ 1 viên. |
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng: Ryzonal 50mg có tác dụng chống co thắt cơ, giảm cứng khớp và đau.
Cơ chế tác dụng (Dược lực học): Eperison hydrochloride là thuốc chống co thắt, làm giảm co cứng cơ xương và cứng khớp, kiểm soát cơn đau. Nó ức chế các thụ thể adrenergic alpha 2 trước giao hợp và các thụ thể alpha 1- và alpha 2-adrenergic, muscarinic và serotonergic sau giao hợp. Eperison cũng làm giảm tổng hợp PGI2. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế vòng luẩn quẩn của tăng trương lực cơ, giảm đau, thiếu máu cục bộ và tăng trương lực cơ ở cơ xương, giảm cứng và co cứng, cải thiện chuyển động cơ mà không làm giảm sức mạnh cơ bắp.
Dược động học:
- Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,6-1,9 giờ (7,5-7,9 ng/ml).
- Phân bố: Phân bố đến các mô trong cơ thể, có thể bài tiết vào sữa chuột.
- Thải trừ: Bài tiết qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 1,6-1,8 giờ.
Chỉ định:
- Điều trị tăng trương lực cơ: Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai, đau cột sống thắt lưng.
- Điều trị liệt cứng: Bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật/chấn thương, xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh não tủy khác.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng: Liều thông thường cho người lớn là 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi tác và mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, tốt nhất sau khi ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với eperison hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ cơ quan/Cơ quan | Tác dụng phụ/Triệu chứng |
---|---|---|
Ít gặp | Gan, thận | Rối loạn chức năng gan thận |
Ít gặp | Máu | Số lượng hồng cầu hoặc hemoglobin bất thường |
Chưa rõ | Gan | Tăng AST, ALT, A1-P |
Chưa rõ | Thận | Protein niệu, tăng BUN |
Chưa rõ | Máu | Thiếu máu |
Chưa rõ | Quá mẫn | Ban, ngứa, hồng ban đa dạng có dịch |
Chưa rõ | Thần kinh | Mất ngủ, đau đầu, buồn ngủ, tê cứng, run đầu chi |
Chưa rõ | Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, viêm miệng, đầy bụng |
Chưa rõ | Tiết niệu | Bí tiểu, tiểu không tự chủ, cảm giác tiểu không hết |
Chưa rõ | Toàn thân | Mệt mỏi, chóng mặt, choáng váng, nhược cơ |
Chưa rõ | Khác | Nóng bừng, đổ mồ hôi, phù, đánh trống ngực, ngất, sốc, phản ứng phản vệ, mẩn đỏ, ngứa, mày đay, phù mặt, khó thở, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven Johnson, sốt, ban đỏ, mụn nước, sung huyết ở mắt/miệng |
Lưu ý: Cần kiểm tra thường xuyên chức năng gan thận và công thức máu. Ngừng dùng thuốc nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào, đặc biệt là sốc, quá mẫn. Thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi dùng đồng thời với Methocarbamol (do tương tự eperison là tolperison có thể gây rối loạn điều tiết mắt).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người rối loạn chức năng gan.
- Có thể gây yếu ớt, buồn ngủ, chóng mặt. Giảm liều hoặc ngừng dùng nếu xuất hiện các triệu chứng này.
- Giám sát cẩn thận và giảm liều cho người cao tuổi.
- Chứa lactose, không dùng cho người không dung nạp đường. Chứa polysorbat 80 (có thể gây dị ứng) và dầu thầu dầu (có thể gây đau bụng, tiêu chảy).
- Tránh dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi.
- Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng khi thật sự cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Eperison có thể bài tiết vào sữa mẹ. Nên tạm ngưng cho con bú nếu dùng thuốc này.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra, cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.
Thông tin thêm về Eperison Hydrochloride
Eperison hydrochloride là một thuốc giãn cơ trung ương, có tác dụng làm giảm trương lực cơ và đau. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng trương lực cơ và co cứng cơ.
Ưu điểm
- Kết hợp với thuốc giảm đau khác như Ibuprofen giúp giảm đau hiệu quả hơn.
- Tỷ lệ an thần tương đối thấp so với các thuốc chống co thắt khác.
- Dạng viên nén bao phim dễ dùng, bảo quản và mang theo.
- Giá cả hợp lý.
- Sản xuất bởi nhà máy đạt chuẩn GMP-EU.
Nhược điểm
- Đã ghi nhận các trường hợp sốc phản vệ nghiêm trọng.
- Không dùng được cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này