Roxucef 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32899-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Video

Roxucef 200

Thành phần

Mỗi viên nén Roxucef 200 chứa:

Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Roxucef 200 (cefpodoxim) là kháng sinh đường uống được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở:

  • Đường hô hấp dưới: Bao gồm viêm phổi cấp tính.
  • Đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa và viêm xoang cấp.
  • Đường tiết niệu:
  • Bệnh lậu không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Cefpodoxim có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bao gồm Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm A, B, C, G, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilisCitrobacter. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng ở một số khu vực, một số vi khuẩn này đã kháng cephalosporin thế hệ 3.

Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng

Thuốc được sử dụng qua đường uống. Liều 100mg nên sử dụng viên nén Roxucef 100. Liều dưới 100mg cần sử dụng dạng bào chế và hàm lượng khác.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Chỉ định Liều dùng Thời gian điều trị
Viêm phổi thể nhẹ đến trung bình 1 viên/lần, cách 12 giờ 10-14 ngày
Viêm họng, viêm amidan (do S. pyogenes) ½ viên/lần, cách 12 giờ 5-10 ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm 2 viên/lần, cách 12 giờ 7-14 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ½ viên/lần, cách 12 giờ 7 ngày
Bệnh lậu không biến chứng 1 hoặc 2 viên (liều duy nhất), kết hợp với doxycyclin -

Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi

Liều dùng được tính theo cân nặng (mg/kg), tối đa như ghi trong bảng dưới đây. Tham khảo ý kiến bác sĩ để xác định liều dùng phù hợp.

Chỉ định Liều dùng Thời gian điều trị
Viêm tai giữa cấp 5mg/kg (tối đa 200mg), cách 12 giờ 5 ngày
Viêm họng, viêm amidan (do S. pyogenes) 5mg/kg (tối đa 100mg), cách 12 giờ 5-10 ngày
Viêm xoang cấp 5mg/kg (tối đa 200mg), cách 12 giờ 10 ngày
Bệnh lậu không biến chứng (trẻ >8 tuổi, cân nặng ≥ 45kg) 2 viên (liều duy nhất), kết hợp với kháng sinh khác -
Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn 1 viên/lần, cách 12 giờ 10-14 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ½ viên, cách 12 giờ 7 ngày

Người suy thận

Cần giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Chống chỉ định

Không sử dụng Roxucef 200 cho những người:

  • Mẫn cảm với cefpodoxim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dị ứng với các cephalosporin khác.
  • Bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ

Cefpodoxim nói chung dung nạp tốt. Tác dụng phụ, nếu có, thường nhẹ và thoáng qua. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là trên đường tiêu hóa và da.

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Tiêu chảy
  • Đau bụng
  • Viêm đại tràng màng giả
  • Đau đầu
  • Phát ban
  • Nổi mề đay
  • Ngứa
  • Nhiễm nấm âm đạo

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Phát ban
  • Sốt
  • Đau khớp
  • Phản ứng giống bệnh huyết thanh
  • Phản vệ
  • Ban đỏ đa dạng
  • Rối loạn enzym gan
  • Viêm gan
  • Vàng da ứ mật tạm thời

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Tăng bạch cầu ưa eosin
  • Các rối loạn về máu
  • Viêm thận kẽ có hồi phục
  • Tăng hoạt động
  • Kích động
  • Khó ngủ
  • Lú lẫn
  • Tăng trương lực
  • Chóng mặt

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Hấp thu giảm khi dùng chung với chất chống acid và chất kháng histamin H2.
  • Probenecid làm giảm bài tiết qua thận.
  • Hoạt lực có thể tăng khi dùng cùng các chất lợi tiểu acid uric.
  • Có thể làm giảm hiệu quả của vắc xin thương hàn sống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Điều tra tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.
  • Thận trọng với người mẫn cảm với penicillin, suy thận, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Theo dõi dấu hiệu sốc phản vệ ở liều đầu tiên.
  • Ngừng thuốc và điều trị nếu xảy ra phản ứng quá mẫn (epinephrin, corticosteroid, oxy).
  • Sử dụng kéo dài có thể gây bội nhiễm.
  • Chưa xác định an toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 2 tháng tuổi.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết. Bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, nên tạm ngừng cho con bú nếu trẻ có rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây đau đầu, chóng mặt, nên thận trọng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Xử trí: Ngừng thuốc, rửa dạ dày hoặc thẩm phân máu (không có thuốc giải độc đặc hiệu).

Quên liều

Uống thuốc càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin Cefpodoxim

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có hoạt lực mạnh hơn cefixim, đặc biệt chống lại Staphylococcus aureus. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefpodoxim proxetil là dạng tiền thuốc, được hấp thu qua đường tiêu hóa và chuyển hóa thành cefpodoxim hoạt tính. Sinh khả dụng tăng khi dùng cùng thức ăn. Thải trừ chủ yếu qua thận, nửa đời trong huyết thanh khoảng 2-3 giờ. Chức năng thận và gan ảnh hưởng đến dược động học.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5