Rilixetin 30Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Rilixetin 30mg
Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dapoxetine (dạng Dapoxetine hydrochloride) | 30mg |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim 30mg
Công dụng - Chỉ định
Dapoxetine là chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI), giúp làm chậm quá trình xuất tinh bằng cách tăng hoạt động của serotonin ở khe hở sau synap.
Chỉ định: Điều trị xuất tinh sớm ở nam giới từ 18-64 tuổi đáp ứng các tiêu chí sau:
- Kiểm soát xuất tinh kém.
- Thời gian chờ xuất tinh trong âm đạo ít hơn 2 phút.
- Xuất tinh sớm gây lo lắng, hồi hộp.
- Tiền sử xuất tinh sớm tái phát, dai dẳng trong 6 tháng trước.
- Xuất tinh sớm xảy ra khi có kích thích tình dục, trong hoặc sau khi thâm nhập, trước khi bệnh nhân mong muốn.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Bệnh nhân 18-64 tuổi | Bắt đầu với 30mg, uống trước khi quan hệ tình dục 1-3 giờ. Không dùng hàng ngày, mỗi lần dùng cách nhau 24 giờ. Có thể tăng lên 60mg nếu đáp ứng không đủ, không có tác dụng phụ nặng, và không có triệu chứng báo hiệu ngất xỉu. Tuy nhiên, chống chỉ định liều 60mg nếu có phản ứng tư thế ở liều khởi đầu. |
Suy thận nhẹ và trung bình | Cần thận trọng khi sử dụng. |
Suy thận nặng | Chống chỉ định. |
Suy gan | Chống chỉ định. |
Điều trị bằng thuốc ức chế CYP2D6 hoặc chuyển hóa kém CYP2D6 | Cần thận trọng khi dùng liều 60mg. |
Điều trị bằng thuốc ức chế vừa phải CYP3A4 | Dùng thận trọng, giới hạn liều 30mg. |
Điều trị bằng thuốc ức chế mạnh CYP3A4 | Chống chỉ định. |
Cách dùng
Dùng đường uống. Nuốt nguyên viên với một ly nước đầy. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Rilixetin.
- Bệnh lý tim mạch: suy tim, hội chứng nút xoang, block nhĩ thất, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh van tim, tiền sử ngất xỉu.
- Tiền sử hưng cảm, trầm cảm nặng.
- Sử dụng thioridazin trong vòng 14 ngày trước hoặc sau khi dùng Rilixetin.
- Suy gan vừa, nặng.
- Sử dụng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs) trong vòng 14 ngày trước hoặc sau khi dùng Rilixetin.
- Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, các sản phẩm thảo dược/thuốc khác có tác dụng lên serotonin (L-tryptophan, triptans, Tramadol,...) trong vòng 14 ngày trước hoặc sau khi dùng Rilixetin.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể xảy ra, được phân loại theo tần suất:
Cơ quan/Bộ phận | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|---|
Hệ thần kinh | Chóng mặt, đau đầu | Buồn ngủ, rối loạn chú ý, run, dị cảm | Ngất, chóng mặt tư thế, ngồi không yên, loạn vị giác, ngủ nhiều, ngủ lịm, an thần, giảm ý thức | Chóng mặt sau gắng sức, buồn ngủ đột ngột |
Tiêu hóa | Buồn nôn | Tiêu chảy, nôn, táo bón, đau bụng, đau bụng trên, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, khó chịu dạ dày, bụng trướng, khô miệng | Khó chịu bụng, khó chịu thượng vị | Đại tiện gấp |
Tâm thần | Lo âu, kích động, bồn chồn | Mất ngủ, giấc mơ bất thường, giảm ham muốn | Trầm cảm, chán nản, thay đổi tâm trạng, căng thẳng, lãnh đạm, thờ ơ, lú lẫn, mất định hướng, tăng cảnh giác, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, ác mộng, nghiến răng, giảm ham muốn tình dục, rối loạn khoái cảm | |
Mắt | Nhìn mờ | Đồng tử giãn, đau mắt, hạn chế tầm nhìn | ||
Tai | Ù tai | Chóng mặt | ||
Mạch | Đỏ ửng | Nghẽn nút xoang, nhịp tim chậm/nhanh, tăng huyết áp tâm thu, bốc hỏa | ||
Hô hấp | Viêm xoang, ngáp | |||
Da | Tăng tiết mồ hôi | Ngứa, mồ hôi lạnh | ||
Sinh dục | Liệt dương | Không xuất tinh thành công, rối loạn cực khoái, dị cảm sinh dục nam | ||
Toàn thân | Mệt mỏi, khó chịu | Suy nhược, cảm giác nóng, bồn chồn, cảm giác bất thường, cảm giác say rượu | ||
Khảo sát | Tăng huyết áp tâm trương và huyết áp tư thế đứng, tăng nhịp tim |
Tương tác thuốc
Rilixetin có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác. Cần báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng. Một số tương tác quan trọng bao gồm:
- Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình: Cần thận trọng, không dùng liều vượt quá 30mg.
- Thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: Tăng mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ.
- Thuốc ức chế enzym: Giảm độ thanh thải của Dapoxetine.
- Thuốc tác động lên thần kinh trung ương: Thận trọng khi sử dụng.
- Rượu: Ảnh hưởng đến khả năng nhận thức.
- Thuốc gây hưng phấn (MDMA, Ketamin, LSD,...): Có thể gây phản ứng không mong muốn nghiêm trọng.
- Chất ức chế PDE5: Hạ huyết áp tư thế đứng.
- Warfarin: Có thể gây tương tác bất lợi.
- Tamsulosin: Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
- Thioridazin: Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QTc.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Chưa có dữ liệu sử dụng ở nam giới không bị chẩn đoán xuất tinh sớm.
- Không sử dụng cho người bị liệt dương hoặc đang dùng thuốc ức chế PDE5.
- Thận trọng khi sử dụng ở người có tiền sử hoặc nghi ngờ hạ huyết áp tư thế. Nếu có cảm giác lâng lâng khi đứng lên, nên nằm xuống với đầu thấp hơn thân người.
- Tăng nguy cơ tự tử khi sử dụng thuốc chống trầm cảm.
- Ngất xỉu có thể gây chấn thương. Cảnh báo nguy hiểm khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Thận trọng ở người có nguy cơ tim mạch.
- Không sử dụng với thuốc kích thích hoặc chất có cồn.
- Thận trọng khi sử dụng với sản phẩm có đặc tính giãn mạch.
- Giới hạn liều 30mg khi dùng với chất ức chế CYP3A4 vừa phải.
- Ngưng sử dụng nếu có triệu chứng hưng cảm.
- Ngưng sử dụng nếu có co giật.
- Chống chỉ định cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Ngưng sử dụng nếu có rối loạn trầm cảm và/hoặc tâm thần.
- Thận trọng khi sử dụng với thuốc ảnh hưởng đến tiểu cầu (thuốc chống loạn thần không điển hình, phenothiazin, Acid Acetylsalicylic, NSAID, thuốc chống kết tập tiểu cầu) và thuốc chống đông máu (warfarin).
- Có thể có tác dụng phụ khi ngừng thuốc (bồn chồn, lo âu, chóng mặt, rối loạn cảm giác, đau đầu, thờ ơ, mất ngủ, hưng cảm nhẹ).
- Sử dụng thận trọng ở người có áp lực nội nhãn tăng hoặc nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
- Không nên dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp hoặc hấp thu kém glucose-galactose.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Chống chỉ định.
Xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều với liều 240mg (2 liều 120mg cách nhau 3 giờ).
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Dược lực học
Dapoxetine là chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI). Hoạt tính trong điều trị xuất tinh sớm liên quan đến sự ức chế dẫn truyền thần kinh serotonin ở thụ thể tiền synap và hậu synap.
Dược động học
Hấp thu
Hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 42%. Quá trình hấp thu không bị ảnh hưởng bởi chất béo.
Phân bố
Dapoxetine gắn kết với protein huyết tương cao (99%). Thời gian bán thải trung bình ban đầu là 0.1 giờ, trung gian là 2.19 giờ và cuối cùng là 19.3 giờ.
Chuyển hóa
Chuyển hóa bởi các enzyme gan và thận: CYP2D6, CYP3A4, FMO1.
Thải trừ
Chuyển hóa được thải trừ qua đường tiểu. Thải trừ nhanh chóng.
Thông tin thành phần hoạt chất (Dapoxetine)
Dapoxetine là một chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI) được sử dụng trong điều trị xuất tinh sớm. Nó hoạt động bằng cách tăng nồng độ serotonin trong khe synap, góp phần làm chậm quá trình xuất tinh. Dapoxetine được hấp thu nhanh chóng và có thời gian bán thải tương đối ngắn.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này