Rhumacap 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26228-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV

Video

Rhumacap 200

Thuốc Kháng Viêm Giảm Đau

1. Thành phần

Mỗi viên nang cứng Rhumacap 200 chứa:

  • Etodolac: 200mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Tác dụng - Chỉ định

Rhumacap 200 có tác dụng giảm đau và kháng viêm. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Thoái hóa khớp
  • Viêm cột sống dính khớp
  • Giảm đau trong các cơn đau cấp tính như đau sau phẫu thuật hoặc đau do chấn thương.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Người lớn: Liều thường dùng là 400mg/lần, ngày 2 lần. Liều tối đa không vượt quá 1200mg/ngày.

Suy gan, suy thận: Khởi đầu với liều thấp, theo dõi chức năng thận để điều chỉnh liều.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em: Chưa có dữ liệu về liều dùng an toàn.

3.2 Cách dùng

Uống Rhumacap 200 với một cốc nước đầy. Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày. Nuốt cả viên thuốc.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Rhumacap 200 trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử dị ứng hoặc phản ứng nghiêm trọng với Etodolac hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Tiền sử dị ứng hoặc phản ứng nghiêm trọng (như hen suyễn, nổi mề đay, hoặc phản ứng dị ứng khác) với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.
  • Tiền sử hoặc đang mắc các vấn đề tiêu hóa nghiêm trọng như loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.

5. Tác dụng phụ

Cơ quan Tác dụng phụ
Huyết khối tim mạch Thường xuất hiện ở đường tiêu hoá, máu và hệ bạch huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết.
Hệ thống miễn dịch Phản ứng phản vệ, hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở, ban da, mày đay, ban xuất huyết, phù mạch, bong da tróc vảy, hồng ban đa dạng
Thần kinh Đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, trầm cảm, mất phương hướng, viêm màng não vô khuẩn
Tim Phù, tăng huyết áp, đánh trống ngực, suy tim
Mắt Rối loạn thị giác, viêm thần kinh thị giác
Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy hoặc táo bón, loét dạ dày hoặc tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, viêm đại tràng
Thận và tiết niệu Tiểu khó, tiểu thường xuyên, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận

6. Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Rhumacap 200 cùng với:

  • Thuốc lợi tiểu (Furosemide, thiazide): Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu và gây suy thận.
  • Thuốc chống đông (Warfarin, Heparin, aspirin): Tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Thuốc hạ huyết áp: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận.
  • Lithium, methotrexat: Có thể làm tăng nồng độ lithium và methotrexat trong máu.
  • Cyclosporine: Tăng nguy cơ tổn thương thận.
  • Thuốc kháng viêm không steroid khác và corticosteroid: Tăng nguy cơ loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa và suy thận.

7. Lưu ý khi sử dụng

  • Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
  • Không dùng cho người có tiền sử loét dạ dày, tá tràng, hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Cẩn thận khi dùng cho người có vấn đề về tim mạch, gan, thận.
  • Thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh tật, thuốc đang dùng và phản ứng dị ứng.
  • Theo dõi chức năng gan, thận và các chỉ số máu.
  • Báo cáo với bác sĩ về bất kỳ triệu chứng bất thường nào.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ và cần thận trọng khi sử dụng trong thời gian mang thai hoặc cho con bú.

8. Xử trí quá liều

Triệu chứng: tương tự tác dụng phụ nhưng nặng hơn (buồn nôn, nôn, chóng mặt, ngất xỉu, co giật, tăng huyết áp, thở nhanh, thở nông, loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa…).

Xử trí: Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế.

9. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

10. Dược lực học và Dược động học

10.1 Dược lực học

Etodolac là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), đặc biệt là COX-2, giảm sản xuất prostaglandin – chất trung gian gây viêm và đau. Thuốc ức chế COX-2 mạnh hơn COX-1, giảm nguy cơ loét dạ dày và xuất huyết tiêu hóa.

10.2 Dược động học

Etodolac hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 80-90%. Liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%, chủ yếu là Albumin) và phân bố rộng rãi trong mô. Chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi hệ enzyme cytochrome P450 (CYP450), đặc biệt là CYP2C9. Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa, thời gian bán thải trung bình khoảng 7 giờ.

11. Thông tin thêm về Etodolac

Etodolac là một NSAID có tác dụng giảm đau và kháng viêm bằng cách ức chế enzyme COX, đặc biệt là COX-2. Việc ức chế COX-2 chọn lọc hơn giúp giảm nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa so với các NSAID không chọn lọc.

12. Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-26228-17

Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ