Razopral 40Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-18100-12
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40mg
Dạng bào chế:
viên bao phim tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH DP Đạt Vi Phú

Video

Razopral 40mg

Tên sản phẩm: Razopral 40mg

Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa

Thành phần

Mỗi viên Razopral 40mg chứa:

  • Pantoprazol 40mg (dưới dạng natri pantoprazol sesquihydrat)
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng - Chỉ định

Razopral 40mg được chỉ định để giảm tiết acid dạ dày trong các trường hợp:

  • Loét dạ dày
  • Loét tá tràng
  • Trào ngược thực quản
  • Hội chứng Zollinger-Ellison và các bệnh tăng tiết acid khác
  • Diệt vi khuẩn Helicobacter pylori

Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng

Dùng đường uống. Uống 1 lần/ngày vào buổi sáng, trước hoặc sau ăn. Có thể uống cùng antacid. Không được nhai, bẻ viên thuốc.

Liều dùng

Tình trạng bệnh Liều dùng Thời gian điều trị
Trào ngược dạ dày - thực quản cấp 20-40mg/lần 1-2 tháng (có thể kéo dài đến 4 tháng nếu loét thực quản không khỏi sau 2 tháng)
Trào ngược dạ dày - thực quản (duy trì) 20-40mg/ngày Không nên dùng liều duy trì quá 1 năm
Loét dạ dày lành tính 40mg/lần 1-2 tháng
Loét tá tràng 40mg/lần 2 tuần - 1 tháng
Tiêu diệt Helicobacter pylori 40mg + Clarithromycin 500mg + Amoxicillin 1g (hoặc Metronidazole 400mg), 2 lần/ngày 1 tuần
Dự phòng loét đường tiêu hóa do thuốc chống viêm steroid 20mg/ngày Theo chỉ định của bác sĩ
Hội chứng Zollinger-Ellison 80mg/lần/ngày (tối đa 240mg/ngày, chia làm 2 lần nếu >80mg/ngày). Người già tối đa 40mg/ngày. Theo chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Đau bụng trên, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, nhức đầu
Ít gặp Buồn nôn/nôn, chóng mặt, rối loạn thị giác, phản ứng dị ứng da (ngứa, nổi mẩn đỏ)
Hiếm gặp Khô miệng, đau khớp
Rất hiếm gặp Thiếu bạch cầu, thiếu tiểu cầu, phù ngoại vi, tổn thương gan nặng (vàng da, suy gan, tăng enzym gan), tăng thân nhiệt, đau cơ, suy nhược thần kinh, viêm thận kẽ, nổi mày đay, phù mạch, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa hình, mẫn cảm với ánh sáng

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Giảm hấp thu Ketoconazol khi dùng đồng thời.
  • Cần kiểm soát thời gian prothrombin khi dùng cùng thuốc chống đông máu Coumarin.
  • Chưa ghi nhận tương tác lâm sàng đáng kể với các thuốc chuyển hóa qua CYP450 (Glibenclamide, Metoprolol, Carbamazepine, Cafein, Nifedipine, phenprocoumon, Phenytoin, Diazepam, Diclofenac, digoxine, Ethanol, Theophylline, warfarin và thuốc tránh thai đường uống).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi enzym gan khi dùng lâu dài ở người suy gan nặng. Ngừng thuốc nếu tăng enzym gan.
  • Cần kiểm tra trước khi dùng Pantoprazol để điều trị loét dạ dày nếu nghi ngờ u ác tính (có thể che dấu triệu chứng).
  • Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (Salmonella, Campylobacter).
  • Dùng lâu dài trong hội chứng Zollinger-Ellison và các bệnh tăng tiết acid khác có thể làm giảm hấp thu Vitamin B12.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, rối loạn thị giác.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú chỉ nên dùng khi thật cần thiết.

Xử lý quá liều

Triệu chứng:

  • Nhịp tim nhanh
  • Ngủ gà
  • Đau đầu, lú lẫn
  • Giãn mạch
  • Đau bụng, buồn nôn

Xử trí:

  • Dùng than hoạt, rửa dạ dày.
  • Điều trị hỗ trợ.
  • Theo dõi huyết áp, nhịp tim.
  • Bù nước, điện giải nếu nôn kéo dài.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch.

Thông tin hoạt chất Pantoprazol

Dược lực học:

Pantoprazol ức chế bơm proton và enzyme H+/K+ ATPase, liên quan đến sự bài tiết acid HCl ở tế bào viền dạ dày. Tác dụng mạnh và kéo dài. Liều 40mg/ngày ức chế tiết acid 51% ngày thứ nhất và 85% ngày thứ 7. Lượng acid cơ bản trong 24 giờ giảm 37% và 98% tương ứng. Gastrin tăng lúc đói, trở lại bình thường sau điều trị.

Dược động học:

Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh sau 2,5 giờ. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0,15 l/kg. Liên kết với protein huyết tương khoảng 98%. Chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận (80%) và phân.

Thông tin khác

Số đăng ký: VD-18100-12

Nhà sản xuất: Công ty TNHH DP Đạt Vi Phú

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ