Rabeprazol 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24754-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Video

Rabeprazol 10: Thông tin chi tiết sản phẩm

Rabeprazol 10 là thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, chứa hoạt chất Rabeprazol Natri với tác dụng ức chế bơm proton, giảm tiết acid dịch vị hiệu quả.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Rabeprazol Natri 10mg
Tá dược Vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột

2. Công dụng và chỉ định

Rabeprazol 10 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị chứng trào ngược acid ở dạ dày, thực quản (GERD) gây ợ chua, ợ nóng.
  • Điều trị loét dạ dày, tá tràng do nhiều nguyên nhân.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Dùng kết hợp với các thuốc khác để diệt Helicobacter pylori (Hp).

3. Chống chỉ định

  • Dị ứng với Rabeprazol Natri hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

4. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, đầy bụng, đau bụng, đau đầu, khô miệng, mẩn ngứa, khó ngủ, viêm đường hô hấp, đau lưng, suy nhược cơ thể.
  • Ít gặp: Lo lắng, chán ăn, ợ chua, ợ hơi, ban hồng, căng cơ, đau nhức xương khớp, đau ngực, sốt, tăng enzym gan.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, tăng huyết áp, viêm dạ dày, rối loạn chức năng gan, rối loạn thị giác, tăng cân, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.

5. Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông (warfarin, heparin): Có thể làm tăng INR và thời gian prothrombin, tăng nguy cơ chảy máu.
  • Ciclosporin: Rabeprazol 10 có thể làm giảm chuyển hóa ciclosporin.
  • Thuốc hấp thu phụ thuộc pH dạ dày: Rabeprazol 10 có thể làm giảm hấp thu của các thuốc này.
  • Thuốc kháng acid: Không ảnh hưởng đến Rabeprazol 10.
  • Atazanavir: Không nên dùng đồng thời vì Rabeprazol 10 có thể làm giảm nồng độ atazanavir trong máu.
  • Amoxicillin, Clarithromycin: Có thể làm tăng nồng độ Rabeprazol 10 trong máu.

6. Dược lực học

Rabeprazol Natri là chất ức chế bơm proton, ức chế enzyme H+/K+ ATPase ở tế bào thành dạ dày, làm giảm tiết acid dịch vị. Rabeprazol không có tác dụng kháng acetylcholin hay đối kháng histamin H2. Thuốc được proton hóa tại tế bào thành dạ dày và chuyển thành dạng hoạt động là sulfenamid, bất hoạt bơm proton. Tác dụng giảm tiết acid kéo dài khoảng 2-3 ngày sau khi ngừng thuốc.

7. Dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng khoảng 52%, hấp thu qua đường uống. Tmax đạt được sau 3.5 giờ.
  • Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương khoảng 97%.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan.
  • Thải trừ: 90% thải trừ qua nước tiểu (dạng chuyển hóa), còn lại qua phân. Thời gian bán thải (T1/2) là 1 giờ, có thể kéo dài ở người suy gan, suy thận hoặc người già.

8. Liều lượng và cách dùng

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng điều trị. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:

Trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Thông thường 10mg/ngày (1 viên), có thể tăng liều tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ.

Loét dạ dày/tá tràng: Thông thường 10-20mg/ngày (1-2 viên), thời gian điều trị từ 4-8 tuần.

Nhiễm Hp: Thường dùng phối hợp với các kháng sinh khác theo phác đồ điều trị của bác sĩ.

Cách dùng: Uống thuốc trước hoặc sau ăn, nên uống vào buổi sáng hàng ngày, uống nguyên viên với nước. Có thể dùng đồng thời với thuốc kháng acid.

9. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng ở người bệnh đang dùng thuốc ức chế bơm proton khác (có thể xảy ra quá mẫn chéo).
  • Không dùng cho trẻ em.
  • Thận trọng ở người bệnh suy gan nặng.
  • Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella, Campylobacter.
  • Không dùng đồng thời với atazanavir.
  • Không dùng cho người kém dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase hoặc bị rối loạn hấp thu glucose-galactose.
  • Sử dụng thuốc trong thời gian ngắn nhất và liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Cân nhắc bổ sung Magie cho người điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng bằng Rabeprazol 10.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu.

10. Xử lý quá liều

(Thông tin cần được bổ sung từ nguồn chính thức)

11. Quên liều

(Thông tin cần được bổ sung từ nguồn chính thức)

12. Thông tin thêm về Rabeprazol Natri

Rabeprazol Natri là một chất ức chế bơm proton thế hệ benzimidazole. Nghiên cứu cho thấy Rabeprazol có hiệu quả tốt hơn Omeprazole trong việc kiểm soát triệu chứng trào ngược và đau dạ dày. Rabeprazol được sử dụng rộng rãi trong lâm sàng và thường có trong đơn thuốc của bác sĩ.

13. Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ