Fexofenadin 120 Pharimexco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28890-18
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long - Pharimexco

Video

Fexofenadin 120 Pharimexco

Thuốc chống dị ứng

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Fexofenadin hydroclorid 120 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Điều trị triệu chứng ở người bị:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa
  • Mày đay vô căn mạn tính (ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên)

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với fexofenadin.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn ngủ, mất ngủ, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, khó tiểu, đau bụng kinh, đau lưng, nhiễm virus (cảm, cúm), nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang.

Ít gặp: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, gặp ác mộng, khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp: Phát ban, mày đay, ngứa, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, sốc phản vệ.

Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời fexofenadin với ketoconazol hoặc erythromycin dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong huyết tương. Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc. Vì vậy, phải dùng fexofenadin cách các thuốc trên tối thiểu 2 giờ.

Dược lực học

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng chọn lọc và đặc hiệu với thụ thể H1 ở tế bào ngoại vi. Đây là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng được ưa thích hơn do không gây độc tính trên tim (không ức chế hoạt động của kênh kali, không ảnh hưởng tới quá trình tái cực tế bào cơ tim). Fexofenadin đối kháng với dopamin nhưng không có tác dụng đối kháng đáng kể với acetylcholin, cũng như không có tác dụng ức chế đối với các thụ thể alpha và beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ, không ảnh hưởng tới hoạt động của hệ thần kinh trung ương. Fexofenadin cho tác dụng nhanh và kéo dài nhờ đặc tính gắn chậm của thuốc vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền và tách chậm.

Dược động học

Hấp thu:

Fexofenadin hấp thu tốt khi dùng đường uống, với nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau khoảng 2-3 giờ. Thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương nhưng không ảnh hưởng tới thời gian đạt đỉnh của thuốc.

Phân bố:

Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 60-70%, phần lớn là với albumin và alpha-acid glycoprotein huyết tương. Thể tích phân bố toàn thân đo được là 5,4-5,8 lít/kg. Chưa rõ thuốc có qua nhau thai hay bài tiết vào sữa mẹ hay không, tuy nhiên ở người điều trị với terfenadin (tiền chất của fexofenadin), fexofenadin đã được tìm thấy trong sữa mẹ. Thuốc không qua được hàng rào máu não.

Chuyển hóa:

Khoảng 5% liều dùng bị chuyển hóa, trong đó một lượng rất nhỏ (0,5-1,5%) được chuyển hóa tại gan bởi hệ enzym cytochrom P450 tạo thành chất chuyển hóa không hoạt tính, phần còn lại (khoảng 3,5%) được chuyển hóa thành các dẫn chất este methyl, chủ yếu dưới tác động của hệ vi khuẩn đường ruột.

Thải trừ:

Nửa đời thải trừ khoảng 14,4 giờ, dài hơn ở bệnh nhân suy thận. 80% liều dùng bị thải trừ qua phân và 11-12% còn lại được bài xuất qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Liều lượng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Viêm mũi dị ứng: 1 viên/lần x 1 lần/ngày
  • Mày đay mạn tính: 1 viên/lần x 1 lần/ngày

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Suy thận: Liều khởi đầu khuyến cáo là 0,5 viên dùng một lần duy nhất trong ngày.

Lưu ý thận trọng

  • Tuy fexofenadin không gây độc tính với tim như terfenadin, nhưng vẫn cần thận trọng khi chỉ định cho người có nguy cơ về tim mạch hoặc có khoảng Q-T kéo dài trước đó.
  • Không tự ý sử dụng thêm bất kỳ thuốc kháng histamin nào khác.
  • Điều chỉnh liều thích hợp cho người bệnh suy giảm chức năng thận.
  • Độ an toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 6 tuổi chưa được xác định.
  • Cần thận trọng khi dùng cho người trên 65 tuổi.
  • Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho thai nhi.
  • Thận trọng khi dùng cho người đang cho con bú.
  • Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng. Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ thuốc chưa hấp thu. Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ nếu cần. Thẩm phân máu ít hiệu quả. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Fexofenadin

Fexofenadin là một chất đối kháng thụ thể H1 ngoại vi không gây buồn ngủ. Nó có hiệu quả trong điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng và mày đay. So với terfenadin, fexofenadin an toàn hơn nhiều vì không gây độc tính trên tim.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ