Quinoneg 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-15896-12
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Video

Quinoneg 500

Thành phần

Mỗi viên Quinoneg 500 chứa:

Acid Nalidixic: 500mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng

Quinoneg 500 được sử dụng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng gây bởi các chủng vi khuẩn Gram âm, bao gồm E. coli, Enterobacter sp., Klebsiella sp., Proteus sp., ngoại trừ Pseudomonas sp.

Chỉ định

Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng gây ra bởi các chủng Gram âm kể trên. Nên thực hiện xét nghiệm thử tính nhạy cảm trước và trong quá trình điều trị để giảm nguy cơ kháng thuốc.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với acid nalidixic hoặc tiền sử dị ứng với các thuốc quinolon khác.
  • Bệnh nhân bị thiếu hụt enzyme Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD).
  • Tiền sử động kinh hoặc rối loạn thần kinh trung ương, co giật, tắc nghẽn mạch máu não.
  • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng hóa trị liệu ung thư tủy sống như melphalan (do nguy cơ viêm loét ruột, chảy máu, hoại tử ruột).

Tác dụng phụ

Acid nalidixic nhìn chung có khả năng dung nạp tốt. Các phản ứng phụ thường nhẹ và tự khỏi:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Toàn thân: Nhức đầu
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
  • Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn
  • Da: Phản ứng ngộ độc ánh sáng (mụn nước khi phơi nắng)

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh trung ương: Tăng áp lực nội sọ (đặc biệt ở trẻ nhỏ)
  • Da: Mày đay, ngứa, phản ứng cản quang

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Thần kinh trung ương: Lú lẫn, ảo giác, ác mộng
  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ
  • Máu: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan máu
  • Khác: Phù mạch, đau khớp

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu (coumarin, warfarin): Acid nalidixic có thể tăng tác dụng của thuốc chống đông, cần theo dõi thời gian đông máu.
  • Theophylin, Cafein, cyclosporin: Acid nalidixic làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này.
  • Antacid, các sản phẩm chứa cation hóa trị 2 và 3 (đồng, sắt, kẽm): Giảm hấp thu acid nalidixic (dùng cách nhau ít nhất 2 giờ).
  • Probenecid: Giảm bài tiết acid nalidixic, tăng tác dụng phụ.
  • Kháng sinh kìm khuẩn (tetracyclin, Chloramphenicol, nitrofurantoin): Có thể xảy ra phản ứng đối kháng.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm quinidin, procainamid, amiodaron, sotalol: Không dùng cùng acid nalidixic.

Dược lực học

Acid Nalidixic là kháng sinh quinolon phổ rộng, ức chế hoạt tính DNA gyrase (topoisomerase), cản trở quá trình sao chép DNA của vi khuẩn. Có hiệu quả trên nhiều vi khuẩn Gram âm nhưng không hiệu quả trên Pseudomonas aeruginosa và vi khuẩn Gram dương.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Phân bố: Liên kết với protein huyết tương. Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành acid hydroxynalidixic (có hoạt tính kháng khuẩn). Thải trừ: Đào thải qua nước tiểu.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: 2 viên/lần, 4 lần/ngày, tối thiểu 7 ngày. Nếu điều trị trên 2 tuần, cần giảm liều xuống 1 viên/lần.

Bệnh lỵ trực khuẩn Shigella: 2 viên/lần, cách 6 giờ, trong 5 ngày.

Suy thận:

  • CrCl > 20 ml/phút: dùng liều bình thường.
  • CrCl < 20 ml/phút: giảm liều xuống 2g/24 giờ.

Cách dùng:

Uống lúc đói, trước hoặc sau khi ăn 1 giờ.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho người suy gan, thận, thiếu enzyme G6PD.
  • Xét nghiệm công thức máu, chức năng gan, thận nếu điều trị kéo dài trên 2 tuần.
  • Có thể gây thoái hóa khớp, gân.
  • Hạn chế dùng cho người dưới 18 tuổi.
  • Ngưng thuốc nếu có triệu chứng đau dây thần kinh ngoại biên, đau khớp.
  • Tránh ánh nắng mặt trời hoặc đèn cực tím.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng thuốc.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có thể gây hoa mắt, chóng mặt, ảo giác. Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Loạn thần, co giật, tăng áp lực nội sọ, nhiễm toan chuyển hóa, buồn nôn, nôn, ngất xỉu.

Điều trị: Rửa dạ dày (nếu mới uống thuốc), truyền dịch, thở oxy, hô hấp nhân tạo, chống co giật (trong trường hợp nặng).

Quên liều

Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.

Thông tin bổ sung về Acid Nalidixic

Acid Nalidixic là một kháng chất đối kháng đầy hứa hẹn cho điều trị ung thư biểu mô tế bào gan HCC kháng sorafenib. Các công thức nano của các dẫn xuất thay thế của acid nalidixic được chứng minh có khả năng chống lại nhiều chủng vi khuẩn và nấm men đã kháng acid nalidixic.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ