Putiyol 6Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Putiyol 6mg
Thông tin sản phẩm
Thành phần | Mỗi viên nén Putiyol 6mg chứa:
|
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén |
Công dụng - Chỉ định
Putiyol 6mg được chỉ định điều trị cho người lớn và trẻ em cân nặng >15 kg trong các trường hợp:
- Nhiễm giun chỉ Onchocerca do ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus.
- Nhiễm giun lươn ở ruột (Strongyloides stercoralis).
- Nhiễm giun đũa (Ascaris lumbricoides)
- Ấu trùng di chuyển trên da (Ancylostoma braziliense)
- Nhiễm giun chỉ Mansonella ozzardi
- Nhiễm giun chỉ Mansonella streptocerca
- Nhiễm giun chỉ Wuchereria bancrofti (kết hợp với Albendazol)
Liều dùng - Cách dùng
Cách dùng
Uống với nước lúc đói, tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống thuốc.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi, cân nặng từ 15kg trở lên:
- Bệnh giun chỉ Onchocerca: Liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn có thể làm tăng phản ứng có hại mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần tái điều trị với liều tương tự sau 3-12 tháng nếu cần.
- Bệnh giun lươn ở ruột (Strongyloides stercoralis): Liều duy nhất 0,2 mg/kg và theo dõi xét nghiệm phân. Hoặc 0,2 mg/kg/ngày trong 2 ngày.
- Nhiễm giun đũa (Ascaris lumbricoides): Liều duy nhất 0,15-0,2 mg/kg.
- Ấu trùng di chuyển trên da (Ancylostoma braziliense): 0,2 mg/kg/ngày trong 1-2 ngày.
- Nhiễm giun chỉ Mansonella ozzardi: Liều duy nhất 0,2 mg/kg.
- Nhiễm giun chỉ Mansonella streptocerca: Liều duy nhất 0,15 mg/kg.
- Nhiễm giun chỉ Wuchereria bancrofti: Liều duy nhất 0,15 mg/kg kết hợp với Albendazol.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang điều trị bệnh giun chỉ Loa loa (do nguy cơ độc thần kinh).
Tác dụng phụ
Mức độ nặng nhẹ của tác dụng phụ có liên quan đến mật độ ấu trùng trong da. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
- Sốt
- Ngứa
- Chóng mặt, hoa mắt
- Phù
- Ban da
- Đau nhạy cảm ở hạch bạch huyết
- Ra mồ hôi
- Rùng mình
- Đau cơ
- Sưng khớp
- Sưng mặt (phản ứng Mazzotti)
- Đau họng
- Ho
- Đau đầu
- Hạ huyết áp tư thế đứng kèm ra mồ hôi
- Nhịp tim nhanh
- Lú lẫn
- Kích ứng mắt
- Tăng bạch cầu ái toan
- Tăng enzym gan
Tương tác thuốc
- BCG: Ivermectin có thể làm tăng tác dụng của thuốc kích thích thụ thể GABA.
- Thuốc kháng vitamin K: Có thể làm tăng tác dụng của thuốc kháng vitamin K.
- Azithromycin: Có thể làm tăng tác dụng của Ivermectin.
- Ivermectin có thể làm giảm tác dụng của BCG và vắc xin thương hàn.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không dùng thuốc khi đang điều trị bệnh giun chỉ Loa loa.
- Không dùng cho trẻ em dưới 15 kg và dưới 2 tuổi (do hàng rào máu não chưa phát triển hoàn thiện).
- Khi điều trị cộng đồng, cần loại trừ phụ nữ có thai, trẻ em dưới 15 kg và người ốm nặng.
- Người suy giảm miễn dịch cần điều trị nhắc lại.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai không nên dùng thuốc.
- Phụ nữ cho con bú không nên dùng thuốc cho đến khi trẻ được ít nhất 1 tuần tuổi.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Chóng mặt, hoa mắt, ban da, phù, đau đầu, suy nhược, buồn nôn…
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin về Ivermectin
Dược lực học
Ivermectin có tác dụng trên nhiều loại giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa, giun móc và giun chỉ Wuchereria bancrofti. Là thuốc diệt ấu trùng giun chỉ rất mạnh nhưng ít tác động trên ký sinh trùng trưởng thành. Thuốc có tác dụng chống ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus và làm giảm số lượng ấu trùng mà không gây độc như khi dùng diethylcarbamazin.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu sau khi uống nhưng sinh khả dụng tuyệt đối chưa rõ. Uống cùng đồ uống có cồn có thể làm tăng nồng độ đỉnh và sinh khả dụng.
Phân bố: Thuốc phân bố không qua hàng rào máu não. Liên kết với protein huyết tương lên tới 93%.
Chuyển hóa: Chủ yếu ở gan, thông qua isoenzyme CYP3A4.
Thải trừ: Chủ yếu qua phân dưới dạng chuyển hóa.
Ưu điểm
- Dạng viên nén dễ uống, che giấu mùi vị.
- Không gây buồn ngủ.
Nhược điểm
- Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi và dưới 15kg.
- Cần dùng nhắc lại để điều trị triệt để ấu trùng giun, đặc biệt ở người suy giảm miễn dịch.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này